Kinh Kim Cương
Diamond Sutra
Sutra du Diamant
Hán dịch: Cưu Ma La Thập/Kumarajiva
Việt dịch: Nguyên Hiển
English Translation: Nguyên Tánh
Traduction française: Nguyên Tánh (11/2006)
Tuệ Quang Wisdom Light Foundation
PO Box 91748, Henderson, NV 89009, USA
Website http://www.daitangvietnam.com
Email info@daitangvietnam.comNam Mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật
Phật Giáo được truyền bá tại Việt Nam hơn 2000 năm qua. Kinh sách Đại Thừa thường được trích ra từ Hán
Tạng và cho đến ngày nay chúng ta chưa có một Đại Tạng Việt Nam (Việt Tạng) hoàn toàn đầy đủ. Vì chữ
Hán rất ít người biết mà số lượng kinh điển chưa được dịch còn quá nhiều. Đây là vấn đề làm Tuệ Quang
Wisdom Light Foundation chúng tôi lưu tâm trong nhiều năm qua. Gần đây, chúng tôi nhờ cơ duyên có được
các bản chính văn trong Hán Tạng của Chinese Buddhist Electronic Text Assosciation (CBETA) liền phát
tâm dịch các kinh điển này ra tiếng Việt và các ngôn ngử khác như Anh và Pháp.
Kinh điển CBETA dựa trên Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng (Taisho Tripitaka) gồm khoảng 2372 bộ kinh, luật và
luận chia ra thành 56 tập (volumes 1-55 và 85). Vì số lượng kinh điển quá lớn nên chúng tôi đã tốn nhiều
công sức để nghiên cứu cách dịch kinh bằng máy vi tính. Kính mời đến website
http://www.DaiTangVietNam.com để biết thêm chi tiết.
Chương trình thành lập Đại Tạng Việt Nam của chúng tôi được chia ra năm giai đoạn:
1. Nghiên cứu cách phiên âm Hán Tạng bằng máy vi tính,
2. Phiên âm Hán tạng,
3. Dịch nghỉa tiếng Việt, Anh va Pháp bằng máy vi tính,
4. Hiệu đính và ấn chứng bởi Chư Tôn Đức, và
5. Ấn tống và phát hành bản điện tử.
Đến nay chúng tôi đã hoàn thành việc phiên âm và lược dịch (Giai Đoạn 3 của Chương Trình) các bộ kinh
trong Hán tạng (hơn 70 triệu chử trong 9035 phiên bản). Chư Tôn Đức và các dịch giả ở Việt Nam cũng hải
ngoại đã bắt đầu chương trình Hiệu đính và Duyệt xét các phiên bản (Giai Đoạn 4 của Chương Trình).
Với lập trình phiên dịch bằng máy vi tính của chúng tôi, thời gian để dịch toàn bộ Đại Tạng được rút ngắn từ
nhiều thập niên còn một vài năm mà thôi. Tuệ Quang Foundation chúng tôi hy vọng công việc thành lập một
Đại Tạng Việt Nam được hoàn thành trong một tương lai gần đây. Sau khi hoàn thành, chúng tôi hy vọng
Việt Tạng sẽ được truyền bá miển phí và rộng rải qua các phương tiện truyền thông hiện đại như Internet và
CD/DVD.
Đại Tạng tiếng Việt, Anh và Pháp sẽ là những đóng góp lớn lao không những chỉ cho Phật Giáo mà còn cho
nền văn hóa Việt Nam và thế giới. Công trình vĩ đại này chỉ có thể hoàn thành được, trước nhất là nhờ vào
sự gia hộ của Chư Phật, chư Bồ Tát, chư Thiên Thần và Hộ Pháp, kế đến là sự tham gia và hổ trợ của toàn
thể Chư Tôn Đức và Phật Tử trên toàn thế giới. Chúng tôi rất mong nhận được sự chỉ dẩn, giúp đở, hợp tác
cũng như ý kiến của các Chư Tôn Đức, các bậc thức giả và các Phật Tử gần xa để công việc sớm thành tựu
Kinh Kim Cương Trang 2 Tuệ Quang Foundationđể cho toàn thể Phật Tử trên toàn thế giới có kinh điển gốc để so sánh, tham khảo và tu học đúng theo lời
Phật dạy.
TUỆ QUANG WISDOM LIGHT FOUNDATION
Namo Sakyamuni Buddha
Buddhism has been propagating in Việt Nam for over 2000 years. Mahayana sutras and other sacred texts
have often been taken from the Chinese Tripitaka and, until now, we do not have a complete Tripitaka in
Vietnamese. Only a few Vietnamese can read and write Chinese characters. Yet there are still too many
sutras that have not been translated. The Tuệ Quang Wisdom Light Foundation Inc. has been concerned
about this issue for the last several years. We recently have access to the original texts in the Chinese
Tripitaka from the Chinese Buddhist Electronic Text Association (CBETA) and we are committed to translate
them into Vietnamese and other languages such as English and French.
The CBETA Tripitaka is based on the Taisho Tripitaka and composed of 2372 sutras, vinayas (precepts)
and sastras (commentaries) that have been organized into 56 volumes (volumes 1-55 and 85). Due to this
large number of sacred texts, we have spent considerable efforts in developing computerized techniques for
translating them. Please visit our website http://www.DaiTangVietNam.com for details.
Our program for the development of a Vietnamese Tripitaka is divided into five stages:
1. Develop computerized techniques to transcribe and translate the Chinese Tripitaka into Vietnamese,
2. Transcribe the Chinese Tripitaka,
3. Translate into Vietnamese and other languages (English and French),
4. Edit and review by the Masters, and
5. Publish through conventional printing and electronic means.
At the present time, we have completed the translation (Stage 3 of Program) of all sacred texts in the
Chinese Tripitaka (over 70 million words in 9035 fascicles/files). The Masters and experts in Việt Nam as
well as overseas have begun the editing and review of these files (Stage 4 of Program).
Kinh Kim Cương Trang 3 Tuệ Quang FoundationWith our unique computer translation software, the time requited for translating the Tripitaka is reduced from
decades or even centuries if done manually to a few short years. The Tuệ Quang Wisdom Light Foundation
Inc. hopes for the development of a complete Vietnamese Tripitaka in the near future. Following its
development, we hope to distribute it widely and for free through modern electronic means such as the
Internet and CD/DVD.
The establishment of a complete Tripitaka, in Vietnamese and other languages, will be a great contribution
to not only Buddhism but also to the cultures of Việt Nam and the world. This great endeavor can only
succeed with: first, the blessings from all Buddhas, Boddhisattvas and Heaven Dharma Protectors, and
second, the participitation and contributions of all Masters and Buddhists in the world. We hope to receive
guidance, assistance, cooperation and ideas from the Masters, respected authors and other Buddhists so
that the Tripitaka will soon be successfully completed so that all Buddhists can have access to original
sutras in their study and practice according to the Buddha’s true teachings.
TUỆ QUANG WISDOM LIGHT FOUNDATION
Kinh Kim Cương Trang 4 Tuệ Quang FoundationTUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com
Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến
Vietnamese & English & French Translations Sun Apr 30 19:26:17 2006
============================================================
# Taisho Tripitaka Vol. 8, No. 235 金剛般若波羅蜜經
# Taisho Tripitaka Vol. 8, No. 235 Kim Cương Bát Nhã Ba La Mật Kinh
# Taisho Tripitaka Vol. 8, No. 235 Kinh Kim Cương Bát Nhã Ba La Mật
# Taisho Tripitaka Vol. 8, No. 235 Diamond Prajna Paramita (Perfect Wisdom) Sutra
# Taisho Tripitaka Vol. 8, No. 235 Sutra du Diamant Prajna Paramita (Parfaite Sagesse)
# CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.13 (UTF-8) Normalized Version, Release Date:
2004/11/14
金剛般若波羅蜜經
Kim Cương Bát Nhã Ba La Mật Kinh
Kinh Kim Cương Bát Nhã Ba La Mật
Diamond Prajna Paramita (Perfect Wisdom) Sutra
Sutra du Diamant Prajna Paramita (Sagesse Parfaite)
姚秦天竺三藏鳩摩羅什譯
Diêu Tần Thiên Trúc Tam Tạng Cưu Ma La Thập dịch
Diêu Tần Thiên Trúc Tam Tạng Cưu Ma La Thập dịch
Translated by Indian Tripitaka Master Kumarajiva in the Dao Qin Dynasty
Traduit par Maitre de Tripitaka Indien Kumārajīva de la dynastie de Dao Qin
如是我聞。一時佛在舍衛國祇樹給孤獨園。
Kinh Kim Cương Trang 5 Tuệ Quang FoundationNhư thị ngã văn 。Nhất thời Phật tại Xá vệ quốc Kì-Thọ Cấp-Cô-Độc viên 。
Tôi nghe như vầy 。Một thuở nọ, Đức Phật ở nước Xá vệ, trong vườn Kì-Thọ của Ông
Cấp-Cô-Độc 。
Thus have I heard 。Once Buddha resided in the country of Śrāvastī, at the Jeta (Victory)
Grove of Anathapindika (Provider to the Orphans and the Solitaires) 。
Ainsi ai-je entendu 。Une fois Bouddha résidait au pays de Śrāvastī, dans le Jardin de
Jeta (Victoire) d'Anathapindika (Pourvoyeur des Orphelins et des Solitaires) 。
與大比丘眾千二百五十人俱。
dữ Đại bỉ khâu chúng thiên nhị bách ngũ thập nhân câu 。
với đại chúng gồm một ngàn hai trăm năm mươi vị Tỳ kheo 。
with a grand assembly of one thousand two hundred fifty Bhiksus (monks) 。
avec une grande assemblée d’une mille deux cent cinquante Bhiksus (moines)。
爾時世尊食時著衣持鉢入舍衛大城乞食。
nhĩ thời Thế tôn thực thời trước y trì bát nhập Xá-Vệ Đại thành khất thực 。
Lúc bấy giờ, gần đến giờ ăn, Đức Thế Tôn đắp y cầm bát, vào thành lớn Xá-Vệ khất thực
。
At that time, near meal time, World-Honored One put on a robe, hold his alm bowl and
entered the great city of Shravasti to beg for alms 。
A ce temps là, près de l’heure de repas, Honoré du Monde mit une robe, prit son bol et
entra la grande ville de Shravasti pour mendier des aumônes 。
於其城中次第乞已。還至本處飯食訖。
ư kỳ thành trung thứ đệ khất dĩ 。hoàn chí bổn xứ phạn thực cật 。
Trong thành đó, sau khi khất thực tuần tự từng nhà, Đức Phật trở về tịnh xá. Dùng cơm
xong,
In that city, after begging successively from door to door, he returned to his retreat. When
he finished eating,
Dans cette ville, après mendiant successivement de porte en porte, il revint à sa retraite .
Quand il avait fini manger,
Kinh Kim Cương Trang 6 Tuệ Quang Foundation
收衣鉢洗足已敷座而坐。時長老須菩提在大眾中。
thu y bát tẩy túc dĩ phu tọa nhi tọa 。Thời Trưỡng Lão Tu Bồ Đề tại Đại chúng trung 。
cất y bát, rửa chân, trải tọa cụ và ngồi xuống 。Bấy giờ, Trưỡng Lão Tu Bồ Đề (Thiện
Hiện), ở trong Đại chúng,
he put away his robe and his alm bowl, washed his feet, spread a seating mat and sat
down 。At that time, Venerable Subhūti (Good Apparition), in the assembly,
il déposa sa robe et son bol d'aumônes, se lava les pieds, étendait un tapis d'assise et
s'assit 。En ce temps là, Vénérable Subhūti (Bonne Apparition), dans l'assemblée,
即從座起偏袒右肩右膝著地。
tức tùng toạ khởi Thiên đản hữu kiên hữu tất trước địa 。
từ chổ ngồi đứng dậy, trịch áo vai phải, quỳ gối phải sát đất,
rose from his seat, uncovered his right shoulder, knelt on the right knee to the ground,
se leva de son siège, exposa son épaule droit, posa son genou droit à terre。
合掌恭敬而白佛言。希有世尊。如來善護念諸菩薩。
hợp chưởng cung kính nhi bạch Phật ngôn 。hi hữu Thế tôn 。Như-Lai thiện hộ niệm chư
Bồ Tát 。
cung kính chấp tay và bạch cùng Đức Phật rằng: Hi hữu thay Đức Thế Tôn, Đức Như-Lai
hay khéo nâng đở các Bồ Tát,
and, with his palms joined together, respectfully said to Buddha: It’s extraordinary, World-
honored One, the Thus-Come-One (Tathagata) is well supportive of all Bodhisattvas,
et, avec ses paumes jointes, respectueusement dit au Bouddha : C’est extraordinaire,
Honoré du Monde, l’Ainsi-Venu est bien supportif de tous les Bodhisattvas,
善付囑諸菩薩。世尊。善男子善女人。
thiện phó chúc chư Bồ Tát 。Thế tôn 。thiện nam tử Thiện Nữ Nhân 。
hay khéo giao phó cho các Bồ Tát 。Bạch Thế Tôn, khi Thiện nam Thiện nữ
and entrusting so well all Bodhisattvas 。World-honored One, if good men and good
women
Kinh Kim Cương Trang 7 Tuệ Quang Foundationet a bonne confiance envers tous les Bodhisattvas 。Honoré du Monde, si les Bons
Hommes et Bonnes Femmes
發阿耨多羅三藐三菩提心。
phát a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề tâm 。
phát tâm Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác
engender the mind of supreme and perfect enlightenment 。
engendrent l’esprit d’Éveil suprême et parfait,
應云何住云何降伏其心。佛言。善哉善哉。須菩提。如汝所說。
ưng vân hà trụ vân hà hàng phục kỳ tâm 。Phật ngôn 。Thiện tai Thiện tai 。Tu Bồ Đề 。
như nhữ sở thuyết 。
thì phải trú ở tâm ấy như thế nào, và phải sửa tâm mình như thế nào? Đúc Phật dạy: Lành
thay! Lành thay! Này Tu Bồ Đề , như Ông nói ,
how should they abide there and how should they subdue their mind ? 。Buddha said:
Excellent! Excellent ! Subhūti, just as you say,
comment doivent-ils s’y résider et comment doivent-ils soumettre leur esprit ? 。Bouddha
répondit : Excellent! Excellent! Subhūti, comme tu l’as dit,
如來善護念諸菩薩。善付囑諸菩薩。
Như-Lai thiện hộ niệm chư Bồ Tát 。thiện phó chúc chư Bồ Tát 。
Như-Lai hay khéo bảo hộ và nhớ nghĩ các Bồ Tát, hay khéo giao phó các Bồ Tát 。
The Thus-Come-One (Tathagata) always protects and is well mindful of all Bodhisattvas
and is well enstrusting all Bodhisattvas 。
L’Ainsi-Venu protège toujours et est bien attentif de tous les Bodhisattvas et a bonne
confiance de tous les Bodhisattvas。
汝今諦聽。當為汝說。善男子善女人。
nhữ kim đế thính 。đương vi nhữ thuyết 。Thiện nam tử Thiện Nữ Nhân 。
Hãy nghe kỹ ! Ta sẽ vì Ông mà dạy cho hàng Thiện nam Thiện Nữ,
Listen carefully! Because of you, I will instruct how good men and good women,
Kinh Kim Cương Trang 8 Tuệ Quang FoundationEcoute attentivement ! à cause de toi, j’enseignerai comment les Bons Hommes et
Bonnes Femmes,
發阿耨多羅三藐三菩提心。
phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ Đề tâm 。
phát tâm Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác
when they engender the mind of supreme and perfect enlightenment,
quand ils engendrent l’esprit d’Éveil suprême et parfait,
應如是住如是降伏其心。唯然世尊。願樂欲聞。
ưng như thị trụ như thị hàng phục kỳ tâm 。Duy nhiên Thế tôn 。nguyện lạc dục văn 。
được ở tâm ấy và sửa chửa tâm mình. Dạ phải, Đức Thế Tôn, con vui mừng xin muốn
nghe.
will be able to abide there and subdue their mind 。Yes, World-honored One, I would
joyfully want to listen.
seront capable de s’y résider et maitriser leur esprit. Oui, Honoré du Monde, je vous
écouterai avec joie .
佛告須菩提。
Phật cáo Tu Bồ Đề 。
Đức Phật bảo Ngài Tu Bồ Đề :
Buddha said to Subhūti:
Bouddha dit à Subhūti :
諸菩薩摩訶薩應如是降伏其心。所有一切眾生之類。
Chư Bồ Tát Ma-Ha tát ưng như thị hàng phục kỳ tâm 。sở hữu nhất thiết chúng sanh chi
loại 。
Các Đại Bồ Tát phải sửa chữa tâm mình như thế này. Tất cả chúng sinh,
All Great Bodhisattvas should subdue their mind as follows 。All sentient beings
Tous les Grands Bodhisattvas doivent maitriser leur esprit comme suit 。 Tous les êtres
sensibles
Kinh Kim Cương Trang 9 Tuệ Quang Foundation
若卵生若胎生若濕生若化生。若有色若無色。若有想若無想。
nhược noãn sanh nhược thai sanh nhược thấp sanh nhược hóa sanh 。nhược hữu sắc
nhược vô sắc 。nhược hữu tưởng nhược vô tưởng 。
dù sanh từ trứng, từ bào thai, từ ẩm thấp , từ biến hóa , có hình sắc hay không hình sắc,
có tư tưởng hay không tư tưởng,
whether egg-born, womb-born, wetness- born, or born of transformation; whether with
form or no form; whether with thought or no thought 。
nés des oeufs ou des matrices, nés de l’humidity ou de transformation, avec forme ou
sans forme, avec pensée ou sans pensée 。
若非有想非無想。
nhược Phi hữu tưởng Phi vô tưởng 。
hoặc chẳng có tư tưởng chẳng không có tư tưởng ,
or whether neither with thought nor without thought,
ou avec ni pensée ni non-pensée 。
我皆令入無餘涅槃而滅度之。如是滅度無量無數無邊眾生。
ngã giai lệnh nhập Vô-Dư Niết-Bàn nhi diệt độ chi 。như thị diệt độ vô lượng vô sổ vô biên
chúng sanh 。
Ta đều khiến tất cả được nhập Niết-Bàn hoàn toàn mà được diệt độ. Dù diệt độ vô lượng
vô số vô biên chúng sinh,
I will lead all to enter the No-Residual (complete) Nirvana to be liberated。Though I have
liberated an infinite, countless and boundless number of sentient beings,
Je mènerai tous à entrer au Nirvana sans résidu (complet) pour être libérés 。Quoique j’ai
libéré un nombre infini, innombrable et sans limites d’êtres sensibles,
實無眾生得滅度者。何以故。須菩提。
thật vô chúng sanh đắc diệt độ giả 。hà dĩ cố 。Tu Bồ Đề 。
mà thật ra không có chúng sinh nào được diệt độ cả . Vì sao? Này Tu Bồ Đề!
in reality not one sentient is getting liberated 。Why? Subhūti !
Kinh Kim Cương Trang 10 Tuệ Quang Foundationdans la réalité aucun être sensible n’a été libéré 。Pourquoi? Subhūti !
若菩薩有我相人相眾生相壽者相。即非菩薩。
nhược Bồ Tát hữu ngã tướng nhân tướng chúng sanh tướng thọ giả tướng 。tức phi Bồ
Tát 。
Nếu Bồ Tát nào vẫn còn có tướng ngã, nhân, chúng sinh, thọ giả, thì chẳng phải là Bồ Tát
。
If a Bodhisattva still has the images of a self, the images of a person, the images of
sentient beings or the images of a life span , then he is not a Bodhisattva 。
Si un Bodhisattva a encore des images d’un soi, des images d’une personne, des images
des êtres sensibles or des images d’une durée de vie , alors il n’est pas un Bodhisattva 。
復次須菩提。
phục thứ Tu Bồ Đề 。
Lại nữa, Tu Bồ Đề,
Furthermore, Subhūti,
De plus, Subhūti,
菩薩於法應無所住行於布施。所謂不住色布施。
Bồ Tát ư pháp ưng vô sở trụ hành ư bố thí 。sở vị bất trụ sắc bố thí 。
Đối với các pháp, Bồ Tát không nên trú ở đâu khi bố thí 。Có nghĩa là bố thí mà không trú
ở nơi sắc,
A Bodhisattva in the Dharma should not dwell anywhere in the practice of charity 。He
should not dwell in the forms of charity, 。
Un Bodhisattva qui suit le Dharma ne doit pas se résider en aucun lieu dans la pratique
de la charité 。Il ne doit pas se résider dans les formes de la charité,
不住聲香味觸法布施。須菩提。菩薩應如是布施不住於相。
bất trụ thanh hương vị xúc pháp bố thí 。Tu Bồ Đề 。Bồ Tát ưng như thị bố thí bất trụ ư
tướng 。
Kinh Kim Cương Trang 11 Tuệ Quang Foundationthanh, hương, vị, xúc, pháp . Này Tu Bồ Đề, Bồ Tát nên bố thí như vậy, tâm không trú ở
nơi tướng 。
in the sounds, odors, tastes, sensations or ideas of charity 。Subhūti, a Bodhisattva
should thus be charitable, not dwelling in such images 。
dans les sons, les odeurs, les goûts, les sensations ou les idées de la charité 。Subhūti
。Un Bodhisattva doit ainsi être charitable, sans résider dans ces images là 。
何以故。若菩薩不住相布施。
hà dĩ cố 。nhược Bồ Tát bất trụ tướng bố thí 。
Vì sao? Vì Bồ Tát không trú ở nơi tướng mà bố thí,
Why? If a Bodhisattva does not dwell in the images of charity 。
Pourquoi ? S’il un Bodhisattva ne se réside pas dans les images de la charité 。
其福德不可思量。須菩提。於意云何。東方虛空可思量不。
kỳ phước đức bất khả tư lượng 。 Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。Đông phương hư không khả
tư lượng bất 。
thì phước đức không thể suy tính, đo lường được. Này Tu Bồ Đề, ý Ông thế nào? Có thể
suy lường được cõi hư không phương Đông chăng?
his blessings and virtues are impossible to calculate or measure 。Subhūti 。What do you
think? 。Is it possible to calculate the empty space in the East direction, no? 。
ses bénédictions et vertues sont impossible à calculer ou à mesurer 。Subhūti 。Qu’en
penses-tu? 。 Est-il possible de calculer l’espace vide dans la direction de l’Est, non? 。
不也世尊。須菩提。
bất dã Thế tôn 。Tu Bồ Đề 。
Bạch Thế Tôn, không thể suy lường được 。Này Tu Bồ Đề,
No, it is impossible, World-honored One 。Subhūti 。
Non, c’est impossible, Honoré du Monde 。Subhūti 。
南西北方四維上下虛空可思量不。不也世尊。須菩提。
Kinh Kim Cương Trang 12 Tuệ Quang FoundationNam Tây Bắc phương tứ duy thượng hạ hư không khả tư lượng bất 。bất dã Thế tôn 。Tu
Bồ Đề
Có thể suy lường cõi hư không phương Nam, Tây, Bắc, bốn góc, trên dưới chăng ? Bạch
Thế Tôn, không thể suy lường được 。Này Tu Bồ Đề,
Is it possible to estimate the empty space in the South, West, North directions, four
corners, above and below ? 。No, it is impossible, World-honored One 。Subhūti 。
Est-il possible de calculer l’espace vide dans les directions du Sud, de l’Ouest, du Nord,
des quatre angles, au-dessus et au-dessous, non? 。Non, c’est impossible, Honoré du
Monde 。Subhūti 。
菩薩無住相布施福德。亦復如是不可思量。須菩提。
Bồ Tát vô trụ tướng bố thí phước đức 。diệc phục như thị bất khả tư lượng 。 Tu Bồ Đề 。
Vì Bồ Tát bố thí mà không trú ở tướng nên phước đức cũng lại như thế, không thể suy
lường được 。Này Tu Bồ Đề ,
If a Bodhisattva does not dwell in the images of charity, his blessings and virtues are
similarly incalculable 。Subhūti 。
Si un Bodhisattva ne se réside pas dans les images de la charité, ses bénédictions et
vertues sont, de la même façon, incalculable 。Subhūti 。
菩薩但應如所教住。
Bồ Tát đãn ưng như sở giáo trụ 。
Bồ Tát phải làm như vậy, theo lời Ta dạy.
The Bodhisattvas should do so, according to my teaching 。
Les Bodhisattvas doivent faire ainsi, suivant mon enseignement 。
須菩提。於意云何。可以身相見如來不。
Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。khả dĩ thân tướng kiến Như-Lai bất 。
Này Tu Bồ Đề, ý Ông thế nào? Có thể do thân tướng mà thấy Như-Lai chăng?
Subhūti 。What do you think? 。Is it possible to use body signs to see the Thus-Come-
One (Tathagata), no? 。
Kinh Kim Cương Trang 13 Tuệ Quang FoundationSubhūti 。Qu’en penses-tu? 。 Est-il possible d’utiliser les signes du corps pour voir
l’Ainsi-Venu, non? 。
不也世尊。不可以身相得見如來。
bất dã Thế tôn 。bất khả dĩ thân tướng đắc kiến Như-Lai 。
Bạch Thế Tôn, không thể nào 。Không thể do nơi thân tướng mà thấy Như-Lai 。
No, it is impossible, World-honored One 。It is impossible to use body signs to see the
Thus-Come-One (Tathagata) 。
Non, c’est impossible, Honoré du Monde 。C’est impossible d’utiliser les signes corporels
pour voir l’Ainsi-Venu 。
何以故。如來所說身相即非身相。佛告須菩提。
hà dĩ cố 。Như-Lai sở thuyết thân tướng tức phi thân tướng 。Phật cáo Tu Bồ Đề 。
Vì sao? Vì khi Như-Lai nói thân tướng, tức không phải thân tướng. Đức Phật bảo Ngài Tu
Bồ Đề 。
Why? When The Thus-Come-One (Tathagata) speaks of body signs, then they are not
body signs 。Buddha said to Subhūti 。
Pourquoi ? Quand L’Ainsi-Venu parle des signes corporels, alors ils ne sont pas des
signes corporels 。Bouddha dit à Subhūti 。
凡所有相皆是虛妄。
phàm sở hữu tướng giai thị hư vọng 。
Hể có hình tướng đều là giả dối 。
If signs exist, then they must be false 。
Si les signes existent, ils doivent être faux 。
若見諸相非相則見如來。
nhược kiến chư tướng phi tướng tức kiến Như-Lai 。
Nếu thấy các tướng không phải tướng, tức thấy Như-Lai 。
Seeing all signs as not signs, then one sees the Thus-Come-One (Tathagata) 。
Si l’on voit tous les signes comme non-signes, alors on peut voir l’ Ainsi-Venu 。
Kinh Kim Cương Trang 14 Tuệ Quang Foundation
須菩提白佛言。世尊。
Tu Bồ Đề bạch Phật ngôn 。Thế tôn 。
Tu Bồ Đề bạch Phật rằng: Bạch Đức Thế Tôn,
Subhūti said to Buddha 。World-honored One 。
Subhūti dit au Bouddha 。Honoré du Monde 。
頗有眾生得聞如是言說章句生實信不。佛告須菩提。
phả hữu chúng sanh đắc văn như thị ngôn thuyết chương cú sanh thật tín bất 。Phật cáo
Tu Bồ Đề 。
có chúng sinh nào khi nghe những lời thuyết pháp, những câu này mà sinh lòng tin chân
thật chăng ? Phật bảo Tu Bồ Đề:
Are there sentient beings who, when listening to the words of this discourse and these
sentences, will give rise to the perfect belief ? 。Buddha said to Subhūti 。
Y-a-t’il des êtres sensibles qui, entendant les paroles de ce discours et ces phrases,
donneront naissance à la parfaite foi ? 。Bouddha dit à Subhūti 。
莫作是說。如來滅後後五百歲。
mạc tác thị thuyết 。Như-Lai diệt hậu hậu ngũ bách tuế 。
Đừng hỏi như vậy 。Sau khi Như-Lai nhập Niết bàn, khoảng năm trăm năm sau,
Do not ask so 。Five hundred years after the Thus-Come-One (Tathagata) entrance to
Nirvana,
Ne demande pas ainsi 。Cinq cents ans après l’entrée d’Ainsi-Venu au Nivarna ,
有持戒修福者。於此章句能生信心以此為實。
hữu trì giới tu phước giả 。ư thử chương cú năng sanh tín tâm dĩ thử vi thật 。
có người trì giới tu phước, với những lời pháp này, có thể sinh lòng tin đúng với chân lý 。
if someone will uphold the precepts and cultivate the blessings, the words of this
discourse will be able to give rise in him a belief that is consistent with the truth 。
si quelqu’un maintiendra les préceptes et cultivera les bénédictions 。 les paroles de ce
discours pourront produire en lui une foi qui est consistent avec la vérité 。
Kinh Kim Cương Trang 15 Tuệ Quang Foundation
當知是人不於一佛二佛三四五佛而種善根。
đương tri thị nhân bất ư nhất Phật nhị Phật tam tứ ngũ Phật nhi chủng thiện căn 。
Phải biết người ấy chẳng phải chỉ trồng căn lành nơi một Đức Phật, nơi hai Đức Phật, nơi
ba, bốn, năm Đức Phật ,
It must be known that person had cultivated good roots not only with one Buddha, two
Buddhas, three, four, five Buddhas 。
On doit savoir que cette personne n’avait pas cultivé les bonnes racines seulement avec
un Bouddha, deux Bouddhas, trois, quatre, cinq Bouddhas 。
已於無量千萬佛所種諸善根。
dĩ ư vô lượng thiên vạn Phật sở chủng chư thiện căn 。
mà người đó đã trồng căn lành nơi vô lượng ngàn vạn Đức Phật 。
but with an infinite number of Buddhas 。
mais avec un nombre infini de Bouddhas 。
聞是章句乃至一念生淨信者。須菩提。
văn thị chương cú nãi chí nhất niệm sanh tịnh tín giả 。 Tu Bồ Đề 。
Người nghe các lời pháp này mà chỉ sanh một niệm tin thanh tịnh 。Này Tu Bồ Đề 。
For those who listen to the words of this discourse and give rise even only one thought of
a pure belief 。Subhūti 。
Pour ceux qui écoutent les paroles de ce discours et produisent même une seule pensée
d’une pure foi 。Subhūti 。
如來悉知悉見是諸眾生得如是無量福德。何以故。
Như-Lai tất tri tất kiến thị chư chúng sanh đắc như thị vô lượng phước đức 。hà dĩ cố 。
Như-Lai đều biết hết, thấy hết những chúng sinh đó được phước đức vô lượng 。Vì sao?
Thus-Come-One (Tathagata) fully knows and fully sees that all these sentient beings
obtain infinite blessings and virtues 。Why ?
Ainsi-Venu sait parfaitement et voit parfaitement que tous ces êtres sensibles ont atteint
des bénédictions et vertues infinies 。Pourquoi ? 。
Kinh Kim Cương Trang 16 Tuệ Quang Foundation
是諸眾生無復我相人相眾生相壽者相。
thị chư chúng sanh vô phục ngã tướng nhân tướng chúng sanh tướng thọ giả tướng 。
Vì các chúng sinh đó không còn tướng ngã, tướng nhân, tướng chúng sinh, tướng thọ giả,
Because all these sentient beings no longer have images of a self, images of a human,
images of sentient beings, or images of a life span 。
Parce que tous ces êtres sensitifs n’ont plus des images d’un soi, des images d’un
humain, des images des êtres sensitifs ou des images d’une durée de vie 。
無法相亦無非法相。何以故。是諸眾生。
vô pháp tướng diệc vô phi pháp tướng 。hà dĩ cố 。thị chư chúng sanh 。
không còn tướng pháp cũng không còn tướng phi pháp 。Vì sao? Vì các chúng sinh đó
no images of the Dharma and also no images of the non-Dharma 。Why ? Because all
these sentient beings 。
ni des images du Dharma et aussi ni des images du non-Dharma 。Pourquoi ? 。Parce
que tous ces êtres sensitifs 。
若心取相則為著我人眾生壽者。
nhược tâm thủ tướng tức vi trước ngã nhân chúng sanh thọ giả 。
nếu tâm còn chấp tướng thời còn chấp ngã, nhân, chúng sinh, thọ giả 。
if they are still attached to images, then they still are attached to a self, a person, sentient
beings or a life span 。
s’ils sont attachés encore à des images, ils sont attachés encore à un soi, une personne,
des êtres sensitifs or une durée de vie 。
若取法相即著我人眾生壽者。何以故。若取非法相。
nhược thủ pháp tướng tức trước ngã nhân chúng sanh thọ giả 。hà dĩ cố 。nhược thủ phi
pháp tướng 。
Hoặc còn chấp tướng pháp tức còn chấp ngã, nhân, chúng sinh, thọ giả 。Vì sao? hoặc
còn chấp tướng phi pháp,
Kinh Kim Cương Trang 17 Tuệ Quang FoundationIf they are still attached to the images of Dharma, then they still are attached to a self, a
person, sentient beings or a life span 。Why ? Or attaching to the images of non-Dharma
。
S’ils s’attachent encore à des images du Dharma, ils s’attachent à un soi, une personne,
des êtres sensitifs ou une durée de vie 。Pourquoi ? 。 S’ils s’attachent encore à des
images du non-Dharma 。
即著我人眾生壽者。是故不應取法。
tức trước ngã nhân chúng sanh thọ giả 。Thị cố bất ưng thủ pháp 。
tức còn chấp tướng ngã, nhân, chúng sinh, thọ giả 。Vì vậy chẳng nên chấp lấy pháp,
leads to an attachment to the images of a self, a person, sentient beings or a life span 。
For this reason one should not attach to the Dharma 。
ils s’attachent à des images d’un soi, une personne, des êtres sensitifs ou une durée de
vie 。Pour cette raison on ne doit pas être attaché au Dharma 。
不應取非法。以是義故。如來常說汝等比丘。
bất ưng thủ phi pháp 。Dĩ thị nghĩa cố 。Như-Lai thường thuyết nhữ đẳng bỉ khâu 。
chẳng nên chấp lấy phi pháp 。Vì lý do ấy, Như-Lai thường nói: Này các Tỳ kheo,
or the non-Dharma 。For this reason。Thus-Come-One (Tathagata) often said: Bhiksus
(monk) 。
ou au non-Dharma 。Pour cette raison。Ainsi-Venu a dit souvent : Bhiksus 。
知我說法如筏喻者。法尚應捨何況非法。
tri ngã thuyết pháp như phiệt dụ giả 。pháp thượng ưng xả hà huống phi pháp 。
phải biết pháp ta nói như thuyền bè. Đến pháp còn phải xả bỏ, huống gì phi pháp 。
You should know the Dharma that I have expounded is like a raft 。Even the Dharma
should be abandoned, much less the non-Dharma 。
Vous devez savoir que le Dharma que j’ai expliqué est comme un radeau 。On doit
abandoner même le Dharma, plus encore le non-Dharma 。
須菩提。於意云何。
Kinh Kim Cương Trang 18 Tuệ Quang FoundationTu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
Này Tu Bồ Đề 。Ý Ông thế nào ? 。
Subhūti 。What do you think? 。
Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。
如來得阿耨多羅三藐三菩提耶。如來有所說法耶。須菩提言。
Như-Lai đắc a nậu đa la tam miệu tam Bồ Đề da 。Như-Lai hữu sở thuyết pháp da 。Tu
Bồ Đề ngôn 。
Như-Lai chứng được quả Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác chăng ? Như-Lai có thuyết
pháp chăng ? Ngài Tu Bồ Đề trả lời:
Did the Thus-Come-One (Tathagata) attain the Supreme and Perfect Enlightenment ?
Has the Thus-Come-One (Tathagata) expounded the Dharma ? Subhūti responded 。
Ainsi-Venu avait atteint l’Éveil suprême et parfait, no ? 。Ainsi-Venu a expliqué le
Dharma, no ? 。Subhūti répondit 。
如我解佛所說義。
như ngã giải Phật sở thuyết nghĩa 。
Như con hiểu ý nghĩa lời Phật dạy,
As I have understood the teachings of the Buddha 。
Comme j’ai compris les enseignements du Bouddha 。
無有定法名阿耨多羅三藐三菩提。亦無有定法如來可說。何以故。
vô hữu định pháp danh a nậu đa la tam miệu tam Bồ Đề 。diệc vô hữu định pháp Như-Lai
khả thuyết 。hà dĩ cố 。
không có pháp nhứt định gọi là Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác , và cũng không có
pháp nhứt định nào Như-Lai có thể thuyết pháp 。Vì sao?
There is no certain Dharma named supreme and perfect enlightenment, and also no
certain Dharma that Thus-Come-One (Tathagata) can expound 。Why ?
Il n'y a pas un certain Dharma nommé Éveil suprême et parfait 。 et aussi aucun certain
Dharma que l’Ainsi-Venu peut expliquer 。Pourquoi ? 。
Kinh Kim Cương Trang 19 Tuệ Quang Foundation如來所說法皆不可取不可說。非法非非法。
Như-Lai sở thuyết pháp giai bất khả thủ bất khả thuyết 。phi pháp phi phi pháp 。
Vì pháp mà Như-Lai thuyết đều không thể chấp lấy, không thể nói được 。Chẳng phải
pháp cũng chẳng không phải pháp 。
Because the Dharma that Thus-Come-One (Tathagata) expounds is impossible to attach
to and impossible to be spoken 。It is neither Dharma nor non-Dharma 。
Parce que le Dharma que l’Ainsi-Venu a expliqué est impossible à s’attacher et
impossible à être parlé 。 Il n’est ni le Dharma ni le non-Dharma 。
所以者何。
sở dĩ giả hà 。
Sở dĩ vì sao ?
Why so? 。
Alors pourquoi? 。
一切賢聖皆以無為法而有差別。須菩提。於意云何。
nhất thiết hiền Thánh giai dĩ vô vi pháp nhi hữu sai biệt 。Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
Vì tất cả Hiền Thánh đều do nơi pháp vô vi mà có sai biệt 。Này Tu Bồ Đề , Ý Ông thế
nào ?
Because all sages differenciate themselves by the unconditioned Dharma 。Subhūti 。
What do you think? 。
Parce que tous les sages différencient eux-mêmes par le Dharma inconditionné 。Subhūti
。Qu’en penses-tu? 。
若人滿三千大千世界。七寶以用布施。是人所得福德寧為多不。
nhược nhân mãn tam Thiên Đại Thiên thế giới 。thất bảo dĩ dụng bố thí 。thị nhân sở đắc
phước đức ninh vi đa bất 。
Nếu có người đem Tam Thiên Đại Thiên thế giới đầy bảy báu để bố thí , người ấy có được
nhiều phước đức chăng? 。
Suppose someone would fill three thousands great worlds (one billion worlds) 。with
seven jewels for charity ,。would his blessings and virtues be plentiful, no? 。
Kinh Kim Cương Trang 20 Tuệ Quang FoundationSuppose quelqu’un remplissait un milliard de mondes 。avec les sept bijoux pour la
charité, 。cette personne aurait atteint nombreuses bénédictions et vertues, non? 。
須菩提言。甚多世尊。何以故。
Tu Bồ Đề ngôn 。thậm đa Thế tôn 。hà dĩ cố 。
Tu Bồ Đề trả lời: Rất nhiều, Bạch Thế Tôn 。Vì sao ?
Subhūti replied 。Very plentiful, World-honored One 。Why ?。
Subhūti répondit 。 Très nombreuses, Honoré du Monde 。Pourquoi ? 。
是福德即非福德性。是故如來說福德多。
thị phước đức tức phi phước đức tánh 。thị cố Như-Lai thuyết phước đức đa 。
Vì phước đức tức không có tánh phước đức 。Vì vậy Như-Lai mới nói là nhiều phước đức
。
Because those blessings and virtues do not have the nature of blessings and virtues 。
For this reason, Thus-Come-One (Tathagata) says that his blessings and virtues are
plentiful 。
Parce que ces bénédictions et vertues n’ont pas la nature des bénédictions et vertues 。
Pour cette raison, Ainsi-Venu a dit que ses bénédictions et vertues sont abondantes 。
若復有人於此經中。受持乃至四句偈等為他人說。
nhược phục hữu nhân ư thử Kinh trung 。thọ trì nãi chí tứ cú kệ đẳng vị tha nhân thuyết
。
Nếu lại có người chỉ thọ trì bốn câu kệ trong Kinh này, rồi giảng nói cho người khác,
If again someone would just accept and uphold four lines of verse from this Sutra and
explain them to others 。
Si, de nouveau, quelqu’un accepterait and maintenirait même quatre lignes de strophe de
ce Sutra et les expliquerait aux autres 。
其福勝彼。何以故。須菩提。
kỳ phước thắng bỉ 。hà dĩ cố 。Tu Bồ Đề 。
thì phước đức này hơn phước đức kia 。Vì sao? Này Tu Bồ Đề,
Kinh Kim Cương Trang 21 Tuệ Quang Foundationthe blessings and virtues of this person would be greater than those of the previous one
。Why ? Subhūti 。
les bénédictions et vertues de cette personne seraient plus grandes que celles de la
personne précédente 。Pourquoi ? 。Subhūti 。
一切諸佛及諸佛阿耨多羅三藐三菩提法皆從此經出。
nhất thiết chư Phật cập chư Phật a nậu đa la tam miệu tam Bồ Đề pháp giai tùng thử Kinh
xuất 。
Tất cả chư Phật cùng pháp Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác của chư Phật đều phát
xuất từ Kinh này 。
All Buddhas and the Dharma for supreme and perfect enlightenment of all Buddhas all
originate from this Sutra 。
Tous les Bouddhas et le Dharma d’ Éveil suprême et parfait des Bouddhas proviennent
de ce Sutra 。
須菩提。所謂佛法者即非佛法。
Tu Bồ Đề 。sở vị Phật pháp giả tức phi Phật pháp 。
Này Tu Bồ Đề 。Tuy nói là Phật pháp thật chẳng phải Phật pháp 。
Subhūti 。It is called the Buddha’s Dharma but in reality it is not the Buddha’s Dharma 。
Subhūti 。C'est le Dharma du Bouddha mais dans la réalité ce n’est pas le Dharma du
Bouddha。
須菩提。於意云何。須陀洹能作是念。
Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。Tu đà Hoàn năng tác thị niệm 。
Này Tu Bồ Đề , ý Ông thế nào? Bậc Tu đà Hoàn có thể nghĩ rằng 。
Subhūti 。What do you think? 。A Strotapanna may think 。
Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。Un Strotapanna (Courant Entrant) peut penser 。
我得須陀洹果不。須菩提言。不也世尊。何以故。
ngã đắc Tu đà Hoàn quả bất 。Tu Bồ Đề ngôn 。bất dã Thế tôn 。hà dĩ cố 。
Ta được quả Tu đà Hoàn chăng? 。Tu Bồ Đề trả lời 。Không, Bạch Thế Tôn 。Vì sao ?
Kinh Kim Cương Trang 22 Tuệ Quang FoundationDo I get the Strotapanna (stream-enterer) stage, no? 。Subhūti replied 。No, World-
honored One 。Why ?。
J’ai atteint l’état d’un Strotapanna (Courant-Entrant), non? 。Subhūti répondit 。Non,
Honoré du Monde 。Pourquoi ? 。
須陀洹名為入流而無所入。
Tu đà Hoàn danh vi Nhập-Lưu nhi vô sở nhập 。
Bậc Tu đà Hoàn còn gọi là bậc Nhập-Lưu vì không nhập vào đâu, 。
The Strotapanna is called Stream Enterer because there is no entering to anywhere 。
Le Strotapanna est nommé Entrant au Courant parce qu’il n’existe pas l’entrée d’aucun
lieu 。
不入色聲香味觸法。是名須陀洹。須菩提。於意云何。
bất nhập sắc thanh hương vị xúc pháp 。thị danh Tu đà Hoàn 。Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà
。
chẳng vào sắc , thanh, hương, vị, xúc, pháp 。Vì vậy gọi là bậc Tu đà Hoàn 。 Này Tu Bồ
Đề 。Ý Ông thế nào? 。
no entering into forms, sound, smell, taste, sensations or ideas 。That is why he is called
a Strotapanna 。Subhūti 。What do you think? 。
ni l’entrée dans les formes, sons, odeurs, goût, sensations ou idées 。C’est pourquoi il est
appelé Courant-Entrant 。Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。
斯陀含能作是念。我得斯陀含果不。
Tư đà hàm năng tác thị niệm 。ngã đắc Tư đà hàm quả bất 。
Bậc Tư đà Hàm có thể nghĩ rằng: Ta được quả Tư đà hàm chăng? 。
A Sakridagami (once-returner) may think 。Do I get the Sakridagami stage, no? 。
Un Sakridagami (Revenu-une-fois) peut penser . J’ai atteint l’état d’un Sakridagami, non?
。
須菩提言。不也世尊。何以故。斯陀含名一往來。
Tu Bồ Đề ngôn 。bất dã Thế tôn 。hà dĩ cố 。Tư đà hàm danh Nhất-vãng-lai 。
Kinh Kim Cương Trang 23 Tuệ Quang FoundationTu Bồ Đề trả lời : Không, Bạch Thế Tôn 。Vì sao? Tư đà Hàm còn gọi là bậc Nhất-vãng-
lai (một lần sanh) 。
Subhūti replied 。No, World-honored One 。Why ? 。A Sakridagami is called the Once
Returner (one with One-More-Rebirth) 。
Subhūti répondit 。Non, Honoré du Monde 。Pourquoi ? 。Un Sakridagami est appelé un
Revenu-une-fois (Naissance d'une autre fois) 。
而實無往來。是名斯陀含。須菩提。於意云何。
nhi thật vô vãng lai 。thị danh Tư đà hàm 。Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
mà thật ra không có đến, có đi 。Nên gọi là Tư đà Hàm 。Này Tu Bồ Đề 。Ý Ông thế
nào?
but really there is neither coming nor going 。That is why he is called a Sakridagami 。
Subhūti 。What do you think? 。
mais réellement il y a ni arriver ni departir 。C’est pourquoi il est appelé Revenu-une-fois
。Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。
阿那含能作是念。我得阿那含果不。
A na hàm năng tác thị niệm 。ngã đắc A na hàm quả bất 。
Bậc A na Hàm có thể nghĩ rằng : Ta được quả A na Hàm chăng? 。
An Anagami (Non-returner) may think 。Do I get the Anagami stage, no? 。
Un Anagami (Non-revenu) peut penser 。J’ai atteint l’état d’un Anagami (non-revenu),
non? 。
須菩提言。不也世尊。何以故。
Tu Bồ Đề ngôn 。bất dã Thế tôn 。hà dĩ cố 。
Tu Bồ Đề trả lời : Không, Bạch Thế Tôn 。Vì sao ?
Subhūti replied 。No, World-honored One 。Why ? 。
Subhūti répondit 。Non, Honoré du Monde 。Pourquoi ? 。
阿那含名為不來而實無來。是故名阿那含。須菩提。
A na hàm danh vi Bất-lai nhi thật vô lai 。thị cố danh A na hàm 。Tu Bồ Đề 。
Kinh Kim Cương Trang 24 Tuệ Quang FoundationA na hàm gọi là Bất-lai (không sanh lại) mà thật ra không có Bất lai 。Vì vậy gọi là A na
Hàm 。Này Tu Bồ Đề 。
An Anagami is called a Non-Returner but really there is no non-return 。For this reason
he is called an Anagami 。Subhūti 。
Un Anagami est appelé un Non-Retournant mais vraiment il n’y a pas de non-retour 。
Pour cette raison il est appelé un Non-revenu 。Subhūti 。
於意云何。阿羅漢能作是念。我得阿羅漢道不。
ư ý vân hà 。A La Hán năng tác thị niệm 。ngã đắc A La Hán đạo bất 。
Ý Ông thế nào? Bậc A-La-Hán có thể nghĩ rằng : Ta được quả A-La-Hán chăng?
What do you think? 。An Arhat may think 。Do I get the Arhat’s stage, no? 。
Qu’en penses-tu? 。Un Arhat peut penser 。J’ai atteint l’état d’un Arhat, non? 。
須菩提言。不也世尊。何以故。
Tu Bồ Đề ngôn 。bất dã Thế tôn 。hà dĩ cố 。
Tu Bồ Đề trả lời : Không, Bạch Thế Tôn 。Vì sao ?
Subhūti replied 。No, World-honored One 。Why ? 。
Subhūti répondit 。Non, Honoré du Monde 。Pourquoi ? 。
實無有法名阿羅漢。世尊。若阿羅漢作是念。
thật vô hữu pháp danh A La Hán 。Thế tôn 。nhược A La Hán tác thị niệm 。
Vì thật ra không có pháp gọi là A-La-Hán (vô sanh, vô học) 。Bạch Thế Tôn , nếu vị A-La-
Hán nghĩ rằng:
Because really there is no Dharma called Arhat 。World-honored One 。If the Arhat
thinks 。
Parce que il n’y a pas vraiment le Dharma nommé Arhat 。Honoré du Monde 。Si l’Arhat
pense 。
我得阿羅漢道。即為著我人眾生壽者。世尊。
ngã đắc A La Hán đạo 。tức vi trước ngã nhân chúng sanh thọ giả 。Thế tôn 。
Kinh Kim Cương Trang 25 Tuệ Quang FoundationTa được đạo A-La-Hán , tức còn chấp tướng ngã, tướng nhân, tướng chúng sinh, tướng
thọ giả 。Bạch Thế Tôn ,
that he gets the Arhatship 。he will still be attached to the images of a self, a person,
sentient beings or a life span 。World-honored One 。
qu’il a atteint l’état d’un Arhat 。 il s’attachera encore à des images d’un soi, une
personne, des êtres sensitifs ou une durée de vie 。Honoré du Monde 。
佛說我得無諍三昧人中最為第一。
Phật thuyết ngã đắc vô tránh tam muội nhân trung tối vi đệ nhất 。
Phật nói con được Vô tránh Tam muội (Không Định) bậc nhất trong loài người,
Buddha said that I have attained Aranyaka Samadhi that is best among humans 。
Bouddha avait dit que j’ai atteint l’Aranyaka Samadhi qui est le meilleur parmi les humains
。
是第一離欲阿羅漢。我不作是念。我是離欲阿羅漢。世尊。
thị đệ nhất ly dục A La Hán 。ngã bất tác thị niệm 。ngã thị ly dục A La Hán 。Thế tôn 。
là bậc A-La-Hán ly dục bậc nhất 。Con chẳng nghĩ rằng: Con là bậc A-La-Hán ly dục 。
Bạch Thế Tôn ,
that I am the first Arhat free of desire 。I do not think that I am an Arhat free of desire 。
World-honored One 。
que je suis le premier Arhat libéré du désir 。Je ne pense pas 。que je suis un Arhat
libéré du désir 。Honoré du Monde 。
我若作是念我得阿羅漢道。
ngã nhược tác thị niệm ngã đắc A La Hán đạo 。
Nếu con nghĩ rằng con được quả A-La-Hán ,
If I think that I get the Arhat’s stage 。
Si je pense que j’ai atteint l’état d’un Arhat 。
世尊則不說須菩提是樂阿蘭那行者。
Thế tôn tức bất thuyết Tu Bồ Đề thị lạc A-lan-na hạnh giả 。
Kinh Kim Cương Trang 26 Tuệ Quang FoundationThế Tôn đã chẳng nói Tu Bồ Đề đó thích hạnh A-lan-na (tịch tịnh) 。
then World-honored One has said that Subhūti likes to be an Alanna (pure solitude)
practitioner 。
Honoré du Monde a dit que Subhūti aime la pratique d’Alanna (solitude pure) 。
以須菩提實無所行。而名須菩提是樂阿蘭那行。
dĩ Tu Bồ Đề thật vô sở hạnh 。nhi danh Tu Bồ Đề thị lạc A-lan-na hành 。
Vì Tu Bồ Đề thật ra không có hạnh đó, nên mới nói là Tu Bồ Đề thích hạnh A-lan-na 。
Because Subhūti really has no such practice 。and that is why Subhūti likes the Alanna
practice 。
Parce que Subhūti n’a pas vraiment cette pratique là 。 et c’est pourquoi Subhūti aime la
pratique d’Alanna 。
佛告須菩提。於意云何。
Phật cáo Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
Phật bảo Tu Bồ Đề 。Ý Ông thế nào?
Buddha said to Subhūti 。What do you think? 。
Bouddha dit à Subhūti 。Qu’en penses-tu ? 。
如來昔在然燈佛所。於法有所得不。世尊。
Như-Lai tích tại Nhiên đăng Phật sở 。ư pháp hữu sở đắc bất 。Thế tôn 。
Như-Lai khi xưa ở nơi Đức Phật Nhiên Đăng có được pháp gì chăng? 。Bạch Thế Tôn 。
Thus-Come-One (Tathagata) in ancient times was with Buddha Dīpaṃkara 。 Did I attain
any Dharma, no? 。World-honored One 。
Ainsi-Venu en ancien temps était avec le Bouddha Dīpaṃkara 。 J’avais atteint quelque
Dharma, non? 。Honoré du Monde 。
如來在然燈佛所。於法實無所得。須菩提。於意云何。
Như-Lai tại Nhiên đăng Phật sở 。ư pháp thật vô sở đắc 。Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
Khi Như-Lai ở nơi Đức Phật Nhiên Đăng , thật đã không được pháp gì 。Này Tu Bồ Đề 。
Ý Ông thế nào?
Kinh Kim Cương Trang 27 Tuệ Quang FoundationWhen Thus-Come-One (Tathagata) was with Buddha Dīpaṃkara 。 you did not attain any
Dharma 。Subhūti 。What do you think? 。
Quand Ainsi-Venu était avec le Bouddha Dīpaṃkara 。 vous n’aviez pas atteint aucun
Dharma 。Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。
菩薩莊嚴佛土不。不也世尊。何以故。
Bồ Tát trang nghiêm Phật độ bất 。bất dã Thế tôn 。hà dĩ cố 。
Bồ Tát có trang nghiêm cõi Phật chăng? Không, Bạch Thế Tôn 。Vì sao ?
Do the Bodhisattva adorn the Buddha lands, no? 。No, World-honored One 。Why ? 。
Les Bodhisattvas ornent les terres des Bouddhas, non? 。Non, Honoré du Monde 。
Pourquoi ? 。
莊嚴佛土者則非莊嚴。是名莊嚴。是故須菩提。
trang nghiêm Phật độ giả tức phi trang nghiêm 。thị danh trang nghiêm 。thị cố Tu Bồ Đề
。
Trang nghiêm cõi Phật tức là không trang nghiêm , đó là gọi là trang nghiêm 。Vì vậy Tu
Bồ Đề ,
Adorning Buddha lands is not an adornment 。It is called an adornment 。For this reason
Subhūti 。
Orner les terres des Bouddhas n’est pas un ornementation 。C’est nommé un
ornementation 。Pour cette raison Subhūti 。
諸菩薩摩訶薩應如是生清淨心。
chư Bồ Tát Ma-Ha tát ưng như thị sanh thanh tịnh tâm 。
các Đại Bồ Tát nên sanh tâm thanh tịnh như thế 。
all Great Bodhisattvas should give rise to such pure mind 。
tous les Grands Bodhisattvas doivent donner naissance au tel esprit pur 。
不應住色生心。不應住聲香味觸法生心。
bất ưng trụ sắc sanh tâm 。bất ưng trụ thanh hương vị xúc pháp sanh tâm 。
Kinh Kim Cương Trang 28 Tuệ Quang Foundationchẳng nên nương vào hình sắc mà sanh tâm 。chẳng nên nương vào thanh, hương, vị,
xúc, pháp mà sanh tâm ,
He should not dwell in forms when giving rise to that mind 。should not dwell in sound ,
smell, taste, sensations, or ideas when giving rise to that mind 。
Il ne doit pas s’attacher à des formes en donnant naissance au tel esprit 。ne doit pas
s’attacher à des sons, odeurs, goût, sensations ou idées en donnant naissance au tel
esprit 。
應無所住而生其心。須菩提。
ưng vô sở trụ nhi sanh kỳ tâm 。Tu Bồ Đề 。
không nên nương vào đâu mà sanh tâm 。Này Tu Bồ Đề ,
He should not dwell in anything when giving rise to that mind 。Subhūti 。
Il ne doit s’attacher à rien en donnant naissance au tel esprit 。Subhūti 。
譬如有人身如須彌山王。於意云何。是身為大不。須菩提言。
thí như hữu nhân thân như Tu -Di sơn Vương 。ư ý vân hà 。thị thân vi Đại bất 。Tu Bồ
Đề ngôn 。
Ví dụ như có người thân lớn như núi Tu -Di 。Ý Ông thế nào? 。Thân người đó lớn
chăng? 。Tu Bồ Đề trả lời :
For example, suppose there would be somebody with a body as great as Mount Sumeru
。What do you think? 。Would that body be great, no? 。Subhūti replied 。
Par exemple, suppose qu’il y ait quelqu’un avec un corps humain grand comme le Mont
Sumeru 。Qu’en penses-tu? 。Ce corps serait grand, non? 。Subhūti répondit 。
甚大世尊。何以故。佛說非身是名大身。
thậm Đại Thế tôn 。hà dĩ cố 。Phật thuyết phi thân thị danh Đại thân 。
Rất lớn, Bạch Thế Tôn 。Vì sao ? Phật nói chẳng phải thân nên mới gọi là thân lớn 。
Very great, World-honored One 。Why ? 。Buddha has said it is not a body and that is
why it is called a great body 。
Très grand, Honoré du Monde 。Pourquoi ? 。Bouddha a dit que ce n’est pas un corps et
c’est pourquoi qu’il est nommé un corps grand 。
Kinh Kim Cương Trang 29 Tuệ Quang Foundation
須菩提。如恒河中所有沙數。如是沙等恒河。
Tu Bồ Đề 。như hằng hà trung sở hữu sa số 。như thị sa đẳng Hằng hà 。
Này Tu Bồ Đề 。Như trong sông Hằng có số cát và số sông Hằng bằng số cát đó,
Subhūti 。Suppose there would be Ganges Rivers equalled to the number of grains of
sand in 。the Ganges River 。
Subhūti 。 Suppose qu’il y ait des Rivières Ganges 。aussi nombreuses que les grains de
sable de la Rivière Ganges 。
於意云何。是諸恒河沙寧為多不。須菩提言。
ư ý vân hà 。thị chư hằng hà sa ninh vi đa bất 。Tu Bồ Đề ngôn 。
Ý Ông thế nào? Số cát trong các Sông Hằng đó có nhiều chăng? Tu Bồ Đề trả lời 。
What do you think? 。Would the amount of sand of in all those Ganges Rivers be great,
no? 。Subhūti replied 。
Qu’en penses-tu? 。La quantité de sable dans toutes ces Rivières Ganges serait énorme,
non? 。Subhūti répondit 。
甚多世尊。但諸恒河尚多無數。何況其沙。
thậm đa Thế tôn 。đãn chư hằng hà thượng đa vô số 。hà huống kỳ sa 。
Rất nhiều, Bạch Thế Tôn 。Chỉ các sông Hằng đó đã nhiều vô số rồi, huống gì là số cát
trong các sông đó 。
Very great, World-honored One 。All those Ganges Rivers would already be countless 。
much more the amount of sand in them 。
Très énorme, Honoré du Monde 。 Toutes ces Rivières Ganges seraient déjà
innombrables 。plus encore leur quantité de sable 。
須菩提。我今實言告汝。若有善男子善女人。
Tu Bồ Đề 。ngã kim thật ngôn cáo nhữ 。nhược hữu Thiện nam tử Thiện Nữ Nhân 。
Này Tu Bồ Đề , Ta nay bảo thật Nguơi 。Nếu có Thiện nam tử Thiện-Nữ-Nhân
Subhūti 。I am now telling you the truth 。Suppose there would be a good man or a good
woman 。
Kinh Kim Cương Trang 30 Tuệ Quang FoundationSubhūti 。maintenant je te dis la vérité 。Suppose qu’il y ait un bon homme ou une bonne
femme 。
以七寶滿爾所恒河沙數三千大千世界。
dĩ thất bảo mãn nhĩ sở hằng-hà sa-số tam Thiên Đại Thiên thế giới 。
đem bảy báu đầy cả ngần ấy hằng-hà sa-số Tam Thiên Đại Thiên thế giới
who would use seven jewels to fill countless three thousands great worlds (one billion
worlds) 。
qui utiliserait les sept bijoux pour remplir innombrable trois mille grands mondes (un
milliard de mondes) 。
以用布施得福多不。須菩提言。甚多世尊。
dĩ dụng bố thí đắc phước đa bất 。Tu Bồ Đề ngôn 。thậm đa Thế tôn 。
để bố thí, người ấy có được nhiều phước chăng? 。Tu Bồ Đề trả lời : Rất nhiều, Bạch Thế
Tôn 。
for charity, would he get many blessings, no? 。Subhūti replied 。Many, World-honored
One 。
pour la charité, il/elle atteindrait beaucoup de bénédictions, no ? 。Subhūti répondit 。
Très beaucoup, Honoré du Monde 。
佛告須菩提。若善男子善女人。
Phật cáo Tu Bồ Đề 。nhược thiện nam tử Thiện Nữ Nhân 。
Phật bảo Tu Bồ Đề 。Nếu có Thiện nam tử Thiện-Nữ-Nhân
Buddha said to Subhūti 。If a good man or good woman。
Bouddha dit à Subhūti 。 Si un bon homme ou une bonne femme 。
於此經中乃至受持四句偈等。為他人說。
ư thử Kinh trung nãi chí thọ trì tứ cú kệ đẳng 。vi tha nhân thuyết 。
chỉ thọ trì bốn câu kệ trong Kinh này và giảng nói cho người khác,
would only accept and uphold four lines of verse in this Sutra 。and would explain them to
others 。
Kinh Kim Cương Trang 31 Tuệ Quang Foundationaccepterait et maintenirait seulement quatre lines de strophe dans ce Sutra 。et les
expliquerait aux autres 。
而此福德勝前福德。
nhi thử phước đức thắng tiền phước đức 。
thì phước đức này hơn phước đức kia 。
then these blessings and virtues would be more plentiful than the previous ones 。
ces bénédictions et vertues seraient plus abondantes que les bénédictions et vertues
précédentes 。
復次須菩提。隨說是經乃至四句偈等。
phục thứ Tu Bồ Đề 。tùy thuyết thị Kinh nãi chí tứ cú kệ đẳng 。
Hơn nữa, Tu Bồ Đề 。Nơi nào giảng nói Kinh này, dầu chỉ bốn câu kệ ,
Furthermore Subhūti 。Wherever this Sutra is expounded, even four lines of verse 。
De plus, Subhūti 。Où que ce Sutra est expliqué, même quatre lines de strophe 。
當知此處一切世間天人阿修羅。
đương tri thử xứ nhất thiết thế gian Thiên Nhơn A-tu-La 。
phải biết nơi ấy tất cả loài Trời, Người, A-tu-La trên thế gian 。
it must be known that that is the place where all gods, humans and asuras (titans) in this
world 。
on doit connaitre que c’est la place où tous les dieux, humains et asuras (titans) dans ce
monde 。
皆應供養如佛塔廟。何況有人盡能受持讀誦。須菩提。
giai ưng cung dưỡng như Phật tháp miếu 。hà huống hữu nhân tận năng thọ trì độc tụng
。Tu Bồ Đề 。
nên cúng dường như tháp miếu thờ Phật 。Huống gì có người có thể thọ trì, đọc tụng hết
cả Kinh 。Này Tu Bồ Đề ,
will make offerings similar to a Buddhist stupa or temple 。How much more so if there will
be some people who will accept, uphold, read and recite the whole Sutra 。Subhūti 。
Kinh Kim Cương Trang 32 Tuệ Quang Foundationferont des offrandes comme un stupa ou un temple bouddhiste . Combien plus encore s’il
y aura des personnes qui accepteront, maintiendront, liseront et réciteront le Sutra entier
。Subhūti 。
當知是人成就最上第一希有之法。
đương tri thị nhân thành tựu tối thượng đệ nhất hi hữu chi pháp 。
Phải biết người ấy thành tựu pháp môn tối thượng hi hữu bậc nhất 。
It must be known those persons will have attained the supreme, extraordinary and best
Dharma 。
On doit savoir que ces personnes auront atteint le suprême, extraordinaire et meilleur
Dharma 。
若是經典所在之處。則為有佛若尊重弟子。
nhược thị Kinh điển sở tại chi xứ 。tức vi hữu Phật nhược tôn trọng đệ-tử 。
Nếu ở nơi nào có Kinh điển này , thời chổ đó có Phật hoặc các đệ-tử tôn quý 。
Wherever exists this Sutra 。that is where Buddha or his honored disciples reside 。
Où que ce Sutra existe 。 c’est la place où Bouddha ou ses honorés disciples résident 。
爾時須菩提白佛言。世尊。當何名此經。
nhĩ thời Tu Bồ Đề bạch Phật ngôn 。Thế tôn 。đương hà danh thử Kinh 。
Lúc bấy giờ, Ngài Tu Bồ Đề bạch Phật rằng : Bạch Thế Tôn , Kinh này tên là gì ?
At that time Subhūti said to Buddha 。World-honored One: “What is the name of this
Sutra ?
A ce temps là, Subhūti dit au Bouddha 。Honoré du Monde 。Qu’est-ce que le nom de ce
Sutra ? 。
我等云何奉持。佛告須菩提。
ngã đẳng vân hà phụng trì 。Phật cáo Tu Bồ Đề 。
Chúng con làm thế nào để phụng trì ? Phật bảo Tu Bồ Đề :
How do we faithfully uphold it?” Buddha said to Subhūti 。
Comment le maintenons-nous fidèlement ? 。Bouddha dit à Subhūti 。
Kinh Kim Cương Trang 33 Tuệ Quang Foundation
是經名為金剛般若波羅蜜。以是名字汝當奉持。所以者何。
thị Kinh danh vi Kim cương bát nhã ba la mật 。dĩ thị danh tự nhữ đương phụng trì 。sở dĩ
giả hà 。
Kinh này gọi là Kim Cương Bát Nhã Ba La Mật 。Ông theo tên này mà phụng trì 。 Sở dĩ
vì sao ?
This Sutra is named Diamond Perfection of Wisdom 。Use this name to faithfully uphold it
。Why so? 。
Ce Sutra est nommé la Perfection de la Sagesse du Diamant 。Utilise ce nom pour le
maintenir fidèlement 。Alors pourquoi? 。
須菩提。佛說般若波羅蜜。
Tu Bồ Đề 。Phật thuyết Bát nhã ba la mật 。
Này Tu Bồ Đề , Phật nói Bát Nhã Ba La Mật ,
Subhūti 。Buddha speaks the Perfection of Wisdom 。
Subhūti 。Bouddha dit la Perfection de la Sagesse 。
則非般若波羅蜜。須菩提。於意云何。如來有所說法不。
tức phi bát nhã ba la mật 。Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。Như-Lai hữu sở thuyết pháp bất 。
tức chẳng phải Bát Nhã Ba La Mật 。Tu Bồ Đề , Ý Ông thế nào? Như-Lai có thuyết pháp
chăng?
then it is not perfection of wisdom 。Subhūti 。What do you think? 。Has Thus-Come-
One (Tathagata) expounded the Dharma, no? 。
alors ce n’est pas la perfection de la sagesse 。Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。Ainsi-Venu
a expliqué le Dharma, non? 。
須菩提白佛言。世尊。如來無所說。須菩提。
Tu Bồ Đề bạch Phật ngôn 。Thế tôn 。Như-Lai vô sở thuyết 。Tu Bồ Đề 。
Tu Bồ Đề bạch Phật rằng : Bạch Thế Tôn , Như-Lai không có nói pháp 。Này Tu Bồ Đề ,
Subhūti said to Buddha 。World-honored One 。Thus-Come-One (Tathagata) has not 。
Subhūti 。
Kinh Kim Cương Trang 34 Tuệ Quang FoundationSubhūti dit au Bouddha 。Honoré du Monde 。Ainsi-Venu n’a pas 。Subhūti 。
於意云何。
ư ý vân hà 。
Ý Ông thế nào?
What do you think? 。
Qu’en penses-tu? 。
三千大千世界所有微塵是為多不須菩提言。甚多世尊。須菩提。
tam Thiên Đại Thiên thế giới sở hữu vi trần thị vi đa bất Tu Bồ Đề ngôn 。thậm đa Thế tôn
。Tu Bồ Đề 。
Tam Thiên Đại Thiên thế giới có nhiều vi trần chăng ? Tu Bồ Đề trả lời : Rất nhiều, Bạch
Thế Tôn 。Này Tu Bồ Đề ,
Would one billion worlds have many dust particles , no ? Subhūti said 。Many, World-
honored One 。Subhūti 。
Un milliard de mondes auraient beaucoup de particules de poussière, no ? Subhūti
répondit 。 Très beaucoup, Honoré du Monde 。Subhūti 。
諸微塵如來說非微塵。是名微塵。如來說世界非世界。
chư vi trần Như-Lai thuyết phi vi trần 。thị danh vi trần 。Như-Lai thuyết thế giới phi thế
giới 。
Các vi trần ấy, Như-Lai nói chẳng phải vi trần , mà gọi là vi trần 。Như-Lai nói thế giới
chẳng phải thế giới 。
Thus-Come-One (Tathagata) has said that these dust particles are not dust particles 。
that is why they are called dust particles 。Thus-Come-One (Tathagata) has said that a
world is not a world 。
Ainsi-Venu a dit que ces particules de poussière ne sont pas des particules de poussière
。C’est pourquoi on les appelle particules de poussière 。Ainsi-Venu a dit qu’un monde
n’est pas un monde 。
是名世界。須菩提。於意云何。
Kinh Kim Cương Trang 35 Tuệ Quang Foundationthị danh thế giới 。Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
mà gọi là thế giới 。Này Tu Bồ Đề , Ý Ông thế nào?
that is why it is called a world 。Subhūti 。What do you think? 。
C’est pourquoi qu’il est appelé un monde 。Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。
可以三十二相見如來不。不也世尊。
khả dĩ tam thập nhị tướng kiến Như-Lai bất 。bất dã Thế tôn 。
Có thể dùng ba mươi hai tướng để thấy Như-Lai chăng? Không, Bạch Thế Tôn 。
Is it possible to use thirty-two marks to view Thus-Come-One (Tathagata), no? 。No
World-honored One 。
Est-il possible d’utiliser 32 marques pour voir l’Ainsi-Venu, non? 。Non, Honoré du Monde
。
不可以三十二相得見如來。何以故。
bất khả dĩ tam thập nhị tướng đắc kiến Như-Lai 。hà dĩ cố 。
Không thể dùng ba mươi hai tướng để thấy Như-Lai được 。Vì sao ?
It is not possible to use thirty-two marks to view Thus-Come-One (Tathagata) 。Why ? 。
Ce n’est pas possible d’utiliser 32 marques pour voir l’Ainsi-Venu 。Pourquoi ? 。
如來說三十二相即是非相。是名三十二相。須菩提。
Như-Lai thuyết tam thập nhị tướng tức thị phi tướng 。thị danh tam thập nhị tướng 。Tu
Bồ Đề 。
Như-Lai nói ba mươi hai tướng tức chẳng phải ba mươi hai tướng , mà gọi là ba mươi hai
tướng 。Này Tu Bồ Đề ,
Thus-Come-One (Tathagata) has said that thirty-two marks are not thirty two marks 。
They are called thirty-two marks 。Subhūti 。
Ainsi-Venu a dit que les 32 marques ne sont pas les 32 marques 。On les appelle 32
marques 。Subhūti 。
若有善男子善女人。以恒河沙等身命布施。
nhược hữu thiện nam tử Thiện Nữ Nhân 。dĩ hằng hà sa đẳng thân mạng bố thí 。
Kinh Kim Cương Trang 36 Tuệ Quang FoundationNếu có Thiện nam tử Thiện-Nữ-Nhân đem hằng-hà sa số thân mạng ra bố thí ,
if there was a good man or good woman 。who would use his/her bodies and lives
equalled to the amount of sand of the Ganges River for charity 。
s'il y ait un bon homme ou une bonne femme 。qui utiliserait ses corps et vies nombreux
comme la quantité de sable de la Rivière Ganges pour la charité 。
若復有人於此經中乃至受持四句偈等。
nhược phục hữu nhân ư thử Kinh trung nãi chí thọ trì tứ cú kệ đẳng 。
hoặc lại có người chỉ thọ trì bốn câu kệ trong Kinh này,
or again, if there would be someone who would only accept and uphold four lines of verse
in this Sutra 。
ou de nouveau, s’il existerait quelqu’un qui accepterait et maintiendrait seulement quatre
lignes de strophe dans ce Sutra 。
為他人說其福甚多。
vị tha nhân thuyết kỳ phước thậm đa 。
và vì người khác mà giảng nói, thì phước rất nhiều 。
and would explain them to others, then he/she would have obtained many blessings 。
et les expliquerait aux autres, il/elle aurait atteint beaucoup de bénédictions 。
爾時須菩提聞說是經深解義趣。
nhĩ thời Tu Bồ Đề văn thuyết thị Kinh thâm giải nghĩa thú 。
Lúc bấy giờ, Tu Bồ Đề nghe nói Kinh này và hiểu nghĩa thâm sâu 。
At that time, Subhūti listened to this Sutra and understood its deep meanings 。
A ce temps là, Subhūti écoutait ce Sutra et avait compris ses sens profonds 。
涕淚悲泣而白佛言。希有世尊。
thế lệ bi khấp nhi bạch Phật ngôn 。hi hữu Thế tôn 。
rơi nước mắt, khóc và bạch Phật rằng : Hi hữu thay, Bạch Thế Tôn ,
He was in tear, cried and said to Buddha 。It is extraordinary, World-honored One 。
Il était en larmes, pleurait et dit au Bouddha 。C’est extraordinaire, Honoré du Monde 。
Kinh Kim Cương Trang 37 Tuệ Quang Foundation
佛說如是甚深經典。我從昔來所得慧眼。
Phật thuyết như thị thậm thâm Kinh điển 。ngã tùng tích lai sở đắc tuệ nhãn 。
Phật đã thuyết giảng Kinh điển rất thâm sâu này 。Từ khi con được tuệ nhãn ,
Buddha has expounded this very deep Sutra 。Since I have attained the wisdom eye 。
Bouddha a expliqué ce Sutra très profond 。Depuis que j’ai atteint l’oeil de la sagesse 。
未曾得聞如是之經。世尊。若復有人得聞是經。
vị tằng đắc văn như thị chi Kinh 。Thế tôn 。nhược phục hữu nhân đắc văn thị Kinh 。
con chưa từng được nghe Kinh như vậy 。Bạch Thế Tôn , nếu lại có người được nghe
Kinh này ,
I have not heard such Sutra 。World-honored One 。If there is someone who listens to
this Sutra 。
Je n’ai pas entendu tel Sutra 。Honoré du Monde 。 S’il y a quelqu’un qui écoute ce
Sutra 。
信心清淨則生實相。當知是人成就第一希有功德。
tín tâm thanh tịnh tức sanh thật tướng 。đương tri thị nhân thành tựu đệ nhất hi hữu công
đức 。
mà phát tín tâm thanh tịnh thời người đó đạt được thật tướng 。Phải biết người ấy thành
tựu công đức hi hữu bậc nhất 。
and gives rise to a pure mind, then he/she has attained the signs of the Truth 。It should
be known that person has attained the best and extraordinary merits and virtues 。
et donne naissance au pur esprit, il/elle a atteint les signes de la vérité 。On doit savoir
que cette personne a atteint les premières et extraordinaires mérites et vertues 。
世尊。是實相者則是非相。是故如來說名實相。
Thế tôn 。thị thật tướng giả tức thị phi tướng 。thị cố Như-Lai thuyết danh thật tướng 。
Bạch Thế Tôn , thật tướng ấy chẳng phải tướng 。Vì vậy Như-Lai nói tên thật tướng 。
World-honored One 。The signs of the Truth are not signs of the Truth 。for this reason
Thus-Come-One (Tathagata) calls them signs of the Truth 。
Kinh Kim Cương Trang 38 Tuệ Quang FoundationHonoré du Monde 。Les signes de la vérité ne sont pas les signes de la vérité 。Pour
cette raison, Ainsi-Venu les appelle signes de la vérité 。
世尊。我今得聞如是經典。
Thế tôn 。ngã kim đắc văn như thị Kinh điển 。
Bạch Thế Tôn , con nay được nghe Kinh điển này 。
World-honored One 。I now have heard this Sutra 。
Honoré du Monde 。Maintenant j’ai écouté ce Sutra 。
信解受持不足為難。若當來世後五百歲。
tín giải thọ trì bất túc vi nan 。nhược đương lai thế hậu ngũ bách tuế 。
con không thấy khó khăn tin hiểu thọ trì 。Nhưng trong tương lai, sau năm trăm năm ,
and I have no difficulty in believing, understanding , accepting and upholding it 。But in
the future , after five hundred years 。
et Je n’ai pas aucune difficulté à le croire , le comprendre, l’accepter et le maintenir 。
Mais dans le futur, après cinq cents ans 。
其有眾生得聞是經信解受持。是人則為第一希有。
kỳ hữu chúng sanh đắc văn thị Kinh tín giải thọ trì 。thị nhân tức vi đệ nhất hi hữu 。
nếu có chúng sinh nghe được Kinh này rồi tin hiểu thọ trì , người ấy đã làm một việc hi
hữu bậc nhất 。
if there are sentient beings who, after hearing this Sutra, will believe, understand, accept
and uphold it。 then they will have accomplished the best and extraordinary act 。
s’il existe des êtres sensitifs qui, après entendre ce Sutra, le croyeront, le comprendront,
l’accepteront et le maintiendront 。ils auront realizé un acte premier et extraordinaire 。
何以故。此人無我相人相眾生相壽者相。
hà dĩ cố 。thử nhân vô ngã tướng nhân tướng chúng sanh tướng thọ giả tướng 。
Vì sao ? Vì người ấy không còn có tướng ngã, tướng nhân, tướng chúng sinh, tướng thọ
giả 。
Kinh Kim Cương Trang 39 Tuệ Quang FoundationWhy ? 。 Because those persons no longer have signs of a self, signs of a person, signs
of sentient beings or signs of a life span 。
Pourquoi 。Parce que ces personnes n’ont plus signes d’un soi, signes d’une personne,
signes des êtres sensitifs, ou signes d’une durée de vie 。
所以者何。我相即是非相。
sở dĩ giả hà 。ngã tướng tức thị phi tướng 。
Sở dĩ vì sao ? Vì tướng ngã tức là không phải tướng 。
Why so? 。Because signs of a self are not signs 。
Alors pourquoi? 。Parce que les signes d’un soi ne sont pas des signes 。
人相眾生相壽者相即是非相。何以故。離一切諸相則名諸佛。
nhân tướng chúng sanh tướng thọ giả tướng tức thị phi tướng 。hà dĩ cố 。ly nhất thiết
chư tướng tức danh chư Phật 。
nhân, tướng chúng sinh, tướng thọ giả, cũng chẳng phải là tướng 。Vì sao ? Vì lìa tất cả
các tướng tức là Phật 。
signs of a person, sentient beings or a life span are also not signs 。Why ? 。Being free
of all signs is then Buddhahood 。
signes d’une personne, signes des êtres sensitifs, ou signes d’une durée de vie ne sont
pas aussi des signes 。Pourquoi ? 。 Se libérer de tous signes, c’est l’état d’un
Bouddha。
佛告須菩提。如是如是若復有人得聞是經。
Phật cáo Tu Bồ Đề 。như thị như thị nhược phục hữu nhân đắc văn thị Kinh 。
Phật bảo Tu Bồ Đề : Đúng thế ! Đúng thế ! Nếu có người được nghe Kinh này,
Buddha said to Subhūti 。It is so true! It is so true ! If someone hears this Sutra 。
Bouddha dit à Subhūti 。C’est ainsi, c’est ainsi ! Si quelqu’un écoute ce Sutra 。
不驚不怖不畏。當知是人甚為希有。何以故。
bất kinh bất phố bất úy 。đương tri thị nhân thậm vi hi hữu 。hà dĩ cố 。
Kinh Kim Cương Trang 40 Tuệ Quang Foundationmà chẳng kinh hãi, chẳng e sợ , chẳng nhút nhát , thì phải biết người ấy rất là hi hữu 。Vì
sao ?
and is not surprised , not in fear and not shy 。 then he/she must be a very extraordinary
person 。Why ? 。
et n’a pas de surprise, ni effroi et ni crainte 。alors il/elle doit être une personne très
extraordinaire 。Pourquoi ? 。
須菩提。
Tu Bồ Đề 。
Này Tu Bồ Đề 。
Subhūti 。
Subhūti 。
如來說第一波羅蜜非第一波羅蜜。是名第一波羅蜜。須菩提。
Như-Lai thuyết đệ nhất ba la mật phi đệ nhất ba la mật 。thị danh đệ nhất ba la mật 。Tu
Bồ Đề 。
Như-Lai nói môn ba la mật thứ nhất tức chẳng phải môn ba la mật thứ nhất , mà tạm gọi
là môn ba la mật thứ nhất 。Tu Bồ Đề ,
Thus-Come-One (Tathagata) speaks of the first perfection (paramita) but it is not the first
perfection (paramita) 。That is why it is called the first perfection (paramita) 。Subhūti 。
Ainsi-Venu a parlé de la première perfection qui n’est pas la première perfection 。On
l’appelle première perfection 。Subhūti 。
忍辱波羅蜜如來說非忍辱波羅蜜。何以故。須菩提。
nhẫn nhục ba la mật Như-Lai thuyết phi nhẫn nhục ba la mật 。hà dĩ cố 。Tu Bồ Đề 。
pháp nhẫn nhục ba la mật mà Như-Lai nói tức chẳng phải pháp nhẫn nhục ba la mật 。Vì
sao ? Tu Bồ Đề ,
The forbearance perfection (paramita) that Thus-Come-One (Tathagata) speaks is not
forbearance perfection (paramita) 。Why ? 。Subhūti 。
La perfection de patience que l’Ainsi-Venu a parlé n’est pas perfection de patience 。
Pourquoi ? 。Subhūti 。
Kinh Kim Cương Trang 41 Tuệ Quang Foundation
如我昔為歌利王割截身體。
như ngã tích vi ca lợi Vương cát tiệt thân thể 。
Như Ta khi xưa bị Vua Ca Lợi cắt đứt thân thể ,
Like me, in ancient time, my body was cut by King Kali into pieces 。
Comme moi, dans l’ancien temps, mon corps était coupé en morceaux par Roi Kali 。
我於爾時無我相無人相無眾生相無壽者相。何以故。
ngã ư nhĩ thời vô ngã tướng vô nhân tướng vô chúng sanh tướng vô thọ giả tướng 。hà dĩ
cố 。
lúc bấy giờ Ta không có tướng ngã, tướng nhân, tướng chúng sanh, tướng thọ giả 。Vì
sao ?
At that time , I did not have signs of a self, signs of a person, sign of sentient beings or
signs of a life span 。Why ? 。
A ce temps là, je n’avais plus signes d’un moi, ni signes d’une personne, ni signes des
êtres sensitifs ou ni signes d’une durée de vie 。Pourquoi ? 。
我於往昔節節支解時。
ngã ư vãng tích tiết tiết chi giải thời 。
ở thời xưa đó ,
In that ancient time 。
A cet ancient temps là 。
若有我相人相眾生相壽者相應生瞋恨。須菩提。
nhược hữu ngã tướng nhân tướng chúng sanh tướng thọ giả tướng ưng sanh sân hận 。
Tu Bồ Đề 。
nếu Ta còn tướng nhân, tướng chúng sinh, tướng thọ giả , làm sao khỏi sanh lòng sân hận
。Này Tu Bồ Đề ,
if I still had signs of a self, signs of a person, signs of sentient beings or signs of a life
span, how could I not be angry and hateful? 。Subhūti 。
Kinh Kim Cương Trang 42 Tuệ Quang Foundationsi j’avais encore signes d’un moi, signes d’une personne, signes des êtres sensitifs ou
signes d’une durée de vie, comment n’étais-je pas furieux et odieux ? 。Subhūti 。
又念過去於五百世作忍辱仙人。
hựu niệm quá khứ ư ngũ bách thế tác nhẫn nhục tiên nhân 。
Ta lại nhớ thời quá khứ, trong năm trăm đời Ta làm vị tiên nhẫn nhục ,
I also remember the past, in my five hundred lives when I was a an ascetic practicing
tolerance 。
Je me souviens du passé, dans mes cinq cent vies quand j’étais un ascète pratiquant la
tolérance 。
於爾所世無我相無人相無眾生相無壽者相。是故須菩提。
ư nhĩ sở thế vô ngã tướng vô nhân tướng vô chúng sanh tướng vô thọ giả tướng 。thị cố
Tu Bồ Đề 。
Trong các đời ấy, Ta không hề có tướng ngã, tướng nhân, tướng chúng sinh, tướng thọ giả
。Vì vậy, Tu Bồ Đề ,
In those lifetimes, I never had signs of a self, signs of a person, signs of sentient beings or
signs of a life span 。For this reason, Subhūti 。
Pendant ces vies, je n’avais jamais signes d’un moi, signes d’une personne, signes des
êtres sensitifs ou signes d’une durée de vie 。Pour cette raison, Subhūti 。
菩薩應離一切相發阿耨多羅三藐三菩提
Bồ Tát ưng ly nhất thiết tướng phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ Đề
Bồ Tát nên lìa tất cả các tướng khi phát tâm Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác
A Bodhisattva should be free of all signs when engendering the mind of supreme and
perfect enlightenment
Un Bodhisattva doit être libéré de tous signes quand il engendre l’esprit d’ Éveil suprême
et parfait
心。不應住色生心。
tâm 。bất ưng trụ sắc sanh tâm 。
Kinh Kim Cương Trang 43 Tuệ Quang Foundation。Chẳng nên trụ vào sắc mà sanh tâm ,
。He should not abide in forms when giving rise to that mind 。
esprit 。Il ne doit pas demeurer aux formes en donnant naissance au tel esprit 。
不應住聲香味觸法生心。應生無所住心。
bất ưng trụ thanh hương vị xúc pháp sanh tâm 。ưng sanh vô sở trụ tâm 。
chẳng nên trụ vào tiếng hương mùi xúc pháp mà sanh tâm 。Nên sanh tâm không trụ vào
đâu cả 。
He should not abide in sound , smell, taste, sensations, or ideas when giving rise to that
mind 。He should not abide in anything when giving rise to that mind 。
Il ne doit pas demeurer aux sons, odeurs, goûts, sensations, ou idées en donnant
naissance au tel esprit 。 Il ne doit demeurer à rien en donnant naissance au tel esprit 。
若心有住則為非住。是故佛說菩薩心不應住色布施。
nhược tâm hữu trụ tức vi phi trụ 。thị cố Phật thuyết Bồ Tát tâm bất ưng trụ sắc bố thí 。
Nếu tâm có trụ thời làm không trụ vào đâu cả 。Vì vậy Phật nói tâm của Bồ Tát chẳng
nên trụ vào sắc khi bố thí 。
If the mind is attached, then make it non-attached to anything 。For this reason Buddha
has said the Bodhisattva mind should not abide to forms of charity 。
If l’esprit est attaché, le rendre attaché à rien 。Pour cette raison Bouddha a dit que
l’esprit d’un Bodhisattva ne doit pas s’attacher aux formes de la charité 。
須菩提。菩薩為利益一切眾生。應如是布施。
Tu Bồ Đề 。Bồ Tát vi lợi ích nhất thiết chúng sanh 。ưng như thị bố thí 。
Này Tu Bồ Đề , Bồ Tát vì lợi ích tất cả chúng sinh nên như vậy mà bố thí 。
Subhūti , for benefits of all sentient beings 。the Boddhisattvas should thus behave when
performing charity 。
Subhūti 。pour les avantages des êtres sensitifs 。 les Boddisattvas doivent se conduire
ainsi pendant la pratique de la charité 。
如來說一切諸相即是非相。
Kinh Kim Cương Trang 44 Tuệ Quang FoundationNhư-Lai thuyết nhất thiết chư tướng tức thị phi tướng 。
Như-Lai nói tất cả các tướng tức là chẳng phải tướng ,
Thus-Come-One (Tathagata) has said that all signs are not signs 。
Ainsi-Venu a dit que tous les signes ne sont pas signes 。
又說一切眾生則非眾生。須菩提。如來是真語者。實語者。
hựu thuyết nhất thiết chúng sanh tức phi chúng sanh 。Tu Bồ Đề 。Như-Lai thị chân ngữ
giả 。thật ngữ giả 。
lại nói tất cả chúng sinh tức là chẳng phải chúng sinh 。Này Tu Bồ Đề , Như-Lai nói lời
chân thật ,
He has also said all sentient beings are not sentient beings 。Subhūti 。Thus-Come-One
(Tathagata) has spoken the truth。
Il a aussi dit que tous les êtres sensitifs ne sont pas êtres sensitifs 。Subhūti 。Ainsi-
Venu a dit la vérité 。
如語者。不誑語者。不異語者。須菩提。
như ngữ giả 。bất cuống ngữ giả 。bất dị ngữ giả 。Tu Bồ Đề 。
không nói giả dối , không nói sai khác 。Này Tu Bồ Đề ,
has not spoken falsely。 with deception 。or with contradiction 。Subhūti 。
n’a pas parlé faussement 。avec tromperie 。ou avec contradiction 。Subhūti 。
如來所得法此法無實無虛。須菩提。
Như-Lai sở đắc pháp thử pháp vô thật vô hư 。Tu Bồ Đề 。
Như-Lai chứng được pháp không thật không hư 。Tu Bồ Đề ,
Thus-Come-One (Tathagata) has attained a Dharma that is neither true nor false 。
Subhūti 。
Ainsi-Venu a atteint le Dharma qui n’est ni vrai ni faux 。Subhūti 。
若菩薩心住於法而行布施。如人入闇則無所見。
nhược Bồ Tát tâm trụ ư pháp nhi hành bố thí 。như nhân nhập ám tức vô sở kiến 。
Kinh Kim Cương Trang 45 Tuệ Quang Foundationnếu tâm Bồ Tát trụ ở pháp khi làm việc bố thí , thì như người vào chổ tối mà không thấy
được gì 。
if the Bodhisattva mind abides in the Dharma while practicing charity 。then it will be like a
person entering darkness and seeing nothing 。
Si l’esprit du Bodhisattva s’attache au Dharma pendant la pratique de la charité 。 alors
c’est comme une personne qui entre dans l’obscurité et ne voit rien 。
若菩薩心不住法而行布施。
nhược Bồ Tát tâm bất trụ pháp nhi hành bố thí 。
Nếu tâm của Bồ Tát chẳng trụ vào pháp khi làm việc bố thí ,
If the Bodhisattva mind does not abide in the Dharma while practicing charity 。
Si l’esprit du Bodhisattva esprit ne demeure pas au Dharma pendant la pratique de la
charité 。
如人有目日光明照見種種色。須菩提。
như nhân hữu mục nhật quang-minh chiếu kiến chủng chủng sắc 。Tu Bồ Đề 。
thì như người có mắt và có ánh sáng mặt trời, chiếu thấy đủ các hình sắc 。Này Tu Bồ Đề
,
it will be like a like person, with eyes in bright sunlight, seeing clearly all kinds of forms
and colors 。Subhūti 。
c’est comme une personne, avec des yeux dans la lumière éclatante, qui voit clairement
tous les genres de formes et couleurs . Subhūti 。
當來之世若有善男子善女人。能於此經受持讀誦。
đương lai chi thế nhược hữu thiện nam tử Thiện Nữ Nhân 。năng ư thử Kinh thọ trì độc
tụng 。
Trong đời tương lai , nếu có Thiện nam hoặc Thiện Nữ có thể thọ trì đọc tụng kinh này ,
In future lives, if there will be a good man or good woman 。capable of accepting,
upholding , reading and reciting this Sutra 。
Dans les vies futures, s'il y aura un bon homme ou une bonne femme 。 qui pourra
accepter, maintenir , lire et réciter ce Sutra 。
Kinh Kim Cương Trang 46 Tuệ Quang Foundation
則為如來以佛智慧悉知是人。悉見是人。
tức vi Như-Lai dĩ Phật trí tuệ tất tri thị nhân 。tất kiến thị nhân 。
Như-Lai liền dùng trí tuệ của Phật biết người ấy và thấy người ấy
then Thus-Come-One (Tathagata) will use the Buddha's wisdom to fully know and fully
see that person 。
Ainsi-Venu utilisera la sagesse du Bouddha pour savoir complètement et voir parfaitement
cette personne 。
皆得成就無量無邊功德。
giai đắc thành tựu vô lượng vô biên công đức 。
được thành tựu vô lượng vô biên công đức 。
He/she will get infinite boundless merits and virtues 。
Il/elle atteindra mérites et vertues infinies and sans limites 。
須菩提。若有善男子善女人。
Tu Bồ Đề 。nhược hữu thiện nam tử Thiện Nữ Nhân 。
Này Tu Bồ Đề , Nếu có Thiện nam hoặc Thiện-Nữ
Subhūti 。Suppose there were a good man or good woman 。
Subhūti 。Suppose qu'il y ait un bon homme ou une bonne femme 。
初日分以恒河沙等身布施。
sơ nhật phân dĩ hằng hà sa đẳng thân bố thí 。
vào buổi sáng dùng thân mạng bằng số cát sông Hằng mà bố thí ,
in the morning would use his/her own bodies and lives equalled to the grains of sand of
Ganges River for charity 。
au matin utiliserait ses corps et vies aussi nombreux que les grains de sable de la Rivière
Ganges pour la charité 。
中日分復以恒河沙等身布施。後日分亦以恒河沙等身布施。
Kinh Kim Cương Trang 47 Tuệ Quang Foundationtrung nhật phân phục dĩ hằng hà sa đẳng thân bố thí 。hậu nhật phân diệc dĩ hằng hà sa
đẳng thân bố thí 。
vào buổi trưa lại dùng thân mạng bằng số cát sông Hằng mà bố thí , buổi chiều cũng
dùng thân mạng bằng số cát sông Hằng mà bố thí ,
by mid-day again would use his/her own bodies and lives equalled to the grains of sand of
Ganges River for charity 。and in the afternoon also would use his/her own bodies and
lives equalled to the grains of sand of Ganges River for charity 。
à midi utiliserait ses corps et vies aussi nombreux que les grains de sable de la Rivière
Ganges pour la charité 。et à l’après-midi utiliserait aussi ses corps et vies aussi
nombreux que les grains de sable de la Rivière Ganges pour la charité 。
如是無量百千萬億劫以身布施。
như thị vô lượng bách thiên vạn ức kiếp dĩ thân bố thí 。
vô lượng trăm ngàn vạn ức kiếp dùng thân mà bố thí như thế 。
thus in infinite and hundred thousand billion lifetimes would use his /her own bodies for
charity 。
ainsi en infinies et cent mille milliard vies utiliserait ses corps pour la charité 。
若復有人聞此經典信心不逆其福勝彼。
nhược phục hữu nhân văn thử Kinh điển tín tâm bất nghịch kỳ phước thắng bỉ 。
Vã lại có người nghe Kinh này phát tín tâm chẳng trái, phước đức của người này hơn
phước đức của nguời kia 。
or again suppose there would be a person , after listening to this Sutra, would give rise to
a pure belief, then his blessings and virtues would be greater than those of the previous
person 。
ou encore suppose qu’il y ait quelqu’un qui, après ayant entendu cet Sutra, produirait une
pure foi, ses bénédictions et vertues seraient plus nombreuses que celles de la personne
précédente 。
何況書寫受持讀誦為人解說。須菩提。以要言之。
Kinh Kim Cương Trang 48 Tuệ Quang Foundationhà huống thư tả thọ trì độc tụng vi nhân giải thuyết 。Tu Bồ Đề 。dĩ yếu ngôn chi 。
Huống gì biên chép, thọ trì, đọc tụng và giảng nói cho kẻ khác 。Này Tu Bồ Đề , tóm tắt
mà nói ,
How much more so if someone would copy, accept, uphold , read, recite and would
explain to others 。Subhūti 。In summary。
Combien plus encore si quelqu’un copierait, accepterait, maintiendrait, lirait, réciterait et
expliquerait à d’autres personnes 。Subhūti 。En somme 。
是經有不可思議不可稱量無邊功德。
thị Kinh hữu bất khả tư nghị bất khả xưng lượng vô biên công đức 。
Kinh này có công đức vô biên, không thể nghĩ bàn, không thể đo lường được 。
this Sutra has limitless, inconceivable and immeasurable merits and virtues 。
ce Sutra a sans limites, inconcevables et incommensurables mérites et vertues 。
如來為發大乘者說。為發最上乘者說。
Như-Lai vi phát Đại thừa giả thuyết 。vi phát tối thượng thừa giả thuyết 。
Như-Lai vì người phát tâm Đại thừa mà nói , vì người phát tâm rất thượng thừa mà nói 。
Thus-Come-One (Tathagata) has expounded it for those engendering the Grand Vehicle
(Mahayana) mind 。and for those engendering a very superior mind 。
Ainsi-Venu l’a expliqué pour ceux qui engendrent l’esprit du Grand Véhicule (Mahayana)
。et pour ceux qui engendrent un esprit très supérieur 。
若有人能受持讀誦廣為人說。如來悉知是人悉見是人。
nhược hữu nhân năng thọ trì độc tụng quảng vi nhân thuyết 。Như-Lai tất tri thị nhân tất
kiến thị nhân 。
Nếu có người có thể thọ trì, đọc tụng, giảng nói cho nhiều người khác , Như-Lai biết người
ấy , thấy người ấy 。
If there is someone capable of accepting, upholding, reading, reciting and explaining the
Sutra to others 。Thus-Come-One (Tathagata) fully knows and sees that such a person
。
Kinh Kim Cương Trang 49 Tuệ Quang FoundationS'il y a quelqu’un qui peut accepter, maintenir, lire, réciter et expliquer le Sutra à d’autres
。Ainsi-Venu sait complètement et voit parfaitement que cette personne 。
皆得成就不可量不可稱無有邊不可思議
giai đắc thành tựu bất khả lượng bất khả xưng vô hữu biên bất khả tư nghị
được thành tựu công đức không thể lượng, không thể đo, không bờ bến, không thể
will get immeasurable, innombrable, limitless and inconceivable
atteindra incommensurable, innombrable et inconcevable
功德。
công đức 。
nghĩ bàn。
merits and virtues 。
mérites et vertues 。
如是人等則為荷擔如來阿耨多羅三藐三菩提。何以故。須菩提。若樂小法者。
như thị nhân đẳng tức vi hà đam Như-Lai a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề 。hà dĩ cố 。
Tu Bồ Đề 。nhược lạc tiểu pháp giả 。
Hạng người như vậy mới gánh vác nổi pháp Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác của
Như Lai 。Vì sao ? Này Tu Bồ Đề , nếu ai thích pháp nhỏ ,
Only those beings are capable to carry on the supreme and perfect enlightenment
Dharma of Thus-Come-One (Tathagata) 。Why ? 。Subhūti 。If someone likes the small
Dharma 。
Seulement ces personnes peuvent continuer le Dharma d’ Éveil suprême et parfait de
l’Ainsi-Venu 。Pourquoi ? 。Subhūti 。 Si quelqu’un aimes le petit Dharma 。
著我見人見眾生見壽者見。
trước ngã kiến nhân kiến chúng sanh kiến thọ giả kiến 。
thấy ngã, thấy người, thấy chúng sinh , thấy thọ giả 。
and who is still attached to the images of a self, a person , sentient beings or ideas 。
Kinh Kim Cương Trang 50 Tuệ Quang Foundationet il/elle s’attache encore à des images d’un soi, une personne, des êtres sensitifs ou
idées 。
則於此經不能聽受讀誦為人解說。須菩提。
tức ư thử Kinh bất năng thính thọ độc tụng vi nhân giải thuyết 。Tu Bồ Đề 。
thời chẳng có thể nghe, nhận lấy, đọc tụng Kinh này và giảng nói cho kẻ khác 。Này Tu
Bồ Đề ,
then he/she will not be able to hear, accept, read, and recite this Sutra and explain it to
others 。Subhūti 。
il/elle ne pourra pas accepter, lire, réciter ce Sutra et l’expliquer à d’autres personnes 。
Subhūti 。
在在處處若有此經。
tại tại xứ xứ nhược hữu thử Kinh 。
ở nơi nào có Kinh này ,
Wherever has this Sutra 。
Où qu’il y a ce Sutra 。
一切世間天人阿修羅所應供養。當知此處則為是塔。
nhất thiết thế gian Thiên Nhơn A-tu-La sở ưng cung dưỡng 。đương tri thử xử tức vi thị
tháp 。
tất cả Trời, người, A-tu-La trên thế gian nên cúng dường 。Phải biết nơi ấy là chổ làm tháp
,
that is the place where all gods, humans and asuras in this world should make offering 。
It must be known that it is the place to build a stupa 。
c’est la place où tous les dieux, humains et asuras dans ce monde doivent faire des
offrandes 。On doit savoir que c’est le lieu pour construire un stupa 。
皆應恭敬作禮圍繞以諸華香而散其處。
giai ưng cung kính tác lễ vây quanh dĩ chư hoa hương nhi tán kỳ xử 。
đều nên cung kính đảnh lễ, đi vòng quanh và dùng các hương hoa mà rãi lên nơi ấy 。
Kinh Kim Cương Trang 51 Tuệ Quang FoundationAll should pay respect there, circumambulate and scatter flowers and incense over it 。
Tous doivent y rendre hommage, en faire le tour et y disperser des fleurs et de l’encens
。
復次須菩提。善男子善女人受持讀誦此經。
phục thứ Tu Bồ Đề 。thiện nam tử Thiện Nữ Nhân thọ trì độc tụng thử Kinh 。
Lại nữa Tu Bồ Đề , nếu Thiện nam hoặc Thiện-Nữ nào thọ trì đọc tụng Kinh này ,
Moreover, Subhūti 。If a good man or good woman accepts, upholds , reads and recites
this Sutra 。
De plus Subhūti 。Si un bon homme ou une bonne femme accepte, maintient, lit et récite
ce Sutra 。
若為人輕賤。是人先世罪業應墮惡道。
nhược vi nhân khinh tiện 。thị nhân tiên thế tội nghiệp ưng đọa ác đạo 。
mà làm người khinh hèn 。Người ấy do tội nghiệp đời trước nên rơi vào đường ác
but he/she is now despised or insulted 。Because of sins and bad deeds in previous lives
that caused him/her to fall in evil paths 。
mais il/elle est maintenant méprisé(e) ou insulté(e) 。À cause des péchés et mauvaises
actions dans ses vies précédentes qui le/la fit tomber dans les chemins du mal 。
以今世人輕賤故。先世罪業則為消滅。
dĩ kim thế nhân khinh tiện cố 。tiên thế tội nghiệp tức vi tiêu diệt 。
mà đời nay làm người khinh hèn , thì tội nghiệp đời trước đều tiêu tan 。và người ấy
and to be now despised or insulted 。then his/hers sins and bad deeds in previous lives
will be destroyed and he/she 。
et maintenant être méprisé(e) ou insulté(e) 。alors ses péchés et mauvaises actions dans
ses vies précédentes seront destroyés et il/elle 。
當得阿耨多羅三藐三菩提。須菩提。
đương đắc a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề 。Tu Bồ Đề 。
sẽ được Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác 。Này Tu Bồ Đề ,
Kinh Kim Cương Trang 52 Tuệ Quang Foundationwill attain supreme and perfect enlightenment 。Subhūti 。
atteindra l’Éveil suprême et parfait 。Subhūti 。
我念過去無量阿僧祇劫。於然燈佛前。
ngã niệm quá khứ vô lượng a tăng kì kiếp 。ư Nhiên đăng Phật tiền 。
Ta nhớ thời quá khứ vô lượng a tăng kì kiếp , trước thời Phật Nhiên Đăng ,
I remember the past, in infinite and incalculable lives 。 before the times of Dīpaṃkara
Buddha 。
Je me souviens du passé, pendant infinies et incalculables vies 。 avant le temps du
Boudhha Dīpaṃkara 。
得值八百四千萬億那由他諸佛。
đắc trị bát bách tứ thiên vạn ức na-do-tha chư Phật 。
Ta được gặp tám trăm bốn ngàn vạn ức na-do-tha Phật 。
I had met eight hundred four thousand billion nayutas Buddhas 。
J’avais rencontré huit cent quatre mille milliard nayutas Bouddhas 。
悉皆供養承事無空過者。若復有人於後末世。
tất giai cung dưỡng thừa sự vô không quá giả 。nhược phục hữu nhân ư hậu mạt thế 。
Ta đều cúng dường tất cả và phụng sự không sót một vị nào 。Hoặc lại có người ở đời
mạt thế sau này ,
I had made offerings to all of them, and served them all without exception。Suppose there
would be someone in the future Dharma-ending age 。
J’avais tous fait des offrandes, et j’avais tous servi sans exception 。 Suppose qu’il y ait
quelqu’un dans le futur age de la fin du Dharma 。
能受持讀誦此經所得功德。於我所供養諸佛功德。
năng thọ trì độc tụng thử Kinh sở đắc công đức 。ư ngã sở cung dưỡng chư Phật công
đức 。
có thể thọ trì đọc tụng Kinh này thì người ấy sẽ được công đức , so với cômg đức của Ta
cúng dường chư Phật ,
Kinh Kim Cương Trang 53 Tuệ Quang Foundationwho would be able to accept, uphold, read and recite this Sutra, then he/she would get
merits and virtues 。 that would be, compared to my merits and virtues in making
offerings to all those Buddhas, 。
qui pourrait accepter, maintenir, lire et réciter cet Sutra, il/elle atteindrait des mérites et
vertues 。 qui seraient, comparées avec mes mérites et vertues par faisant des offrandes
à tous ces Bouddhas 。
百分不及一。
bách phân bất cập nhất 。
lớn hơn trăm lần ,
greater by a factor of one hundred 。
plus nombreuses par un facteur d’une centaine 。
千萬億分乃至算數譬喻所不能及。須菩提。若善男子善女人於後末世。
thiên vạn ức phân nãi chí toán sổ thí dụ sở bất năng cập 。Tu Bồ Đề 。nhược thiện nam
tử Thiện Nữ Nhân ư hậu mạt thế 。
ngàn vạn ức lần hơn , không thể đếm hoặc so sánh được 。Này Tu Bồ Đề , nếu có Thiện
nam hoặc Thiện-Nữ nào ở đời mạt thế sau này ,
greater by a factor of a trillion, even incalculably and incomparably greater 。Subhūti 。If
a good man or a good woman in the future Dharma-ending age 。
plus nombreuses par un facteur d’un trillion , même incalculablement et
incomparablement plus nombreuses 。Subhūti 。Si un bon homme ou une bonne femme
dans le futur age de la fin du Dharma 。
有受持讀誦此經。所得功德我若具說者。
hữu thọ trì độc tụng thử Kinh 。sở đắc công đức ngã nhược cụ thuyết giả 。
có thể thọ trì đọc tụng Kinh này , thì sẽ được công đức chưa từng có. Nếu Ta nói hết ra ,
will be able to accept , uphold, read and recite this Sutra 。he/she will get unsurpassed
merits and virtues. If I fully explain 。
pourra accepter, maintenir, lire et réciter ce Sutra 。 il/elle atteindra des mérites et vertues
sans pareil. Si j’explique complètement 。
Kinh Kim Cương Trang 54 Tuệ Quang Foundation
或有人聞心則狂亂狐疑不信。須菩提。
hoặc hữu nhân văn tâm tức cuồng loạn hồ nghi bất tín 。Tu Bồ Đề 。
sẽ có người nghe sanh tâm cuồng loạn , nghi ngờ , không tin 。Này Tu Bồ Đề ,
there will be some listeners who give rise to crazy, confused and doubtful mind 。Subhūti
。
il existera certaines personnes qui écouteront et donneront naissance à un esprit fou,
confondu et douteux 。Subhūti 。
當知是經義不可思議果報亦不可思議。
đương tri thị Kinh nghĩa bất khả tư nghị quả báo diệc bất khả tư nghị 。
phải biết nghĩa của Kinh này không thể nghĩ bàn nên quả báo cũng không thể nghĩ bàn 。
It must be known that the meanings of this Sutra are inconceivable and, hence, its effects
are also inconceivable 。
On doit savoir que les sens de ce Sutra sont inconcevables et, alors, ses effets sont aussi
inconcevables 。
爾時須菩提白佛言。世尊。善男子善女人。
nhĩ thời Tu Bồ Đề bạch Phật ngôn 。Thế tôn 。thiện nam tử Thiện Nữ Nhân 。
Lúc bấy giờ Tu Bồ Đề bạch Phật rằng : Thế Tôn , nếu Thiện nam Thiện-Nữ nào
At that time Subhūti said to Buddha 。World-honored One 。If a good man or good
woman 。
À ce temps là, Subhūti dit au Bouddha 。Honoré du Monde 。Si un bon homme ou une
bonne femme 。
發阿耨多羅三藐三菩提心。
phát a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề tâm 。
phát tâm Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ,
engenders the supreme and perfect enlightenment mind 。
engendre l’esprit d’ Éveil suprême et parfait 。
Kinh Kim Cương Trang 55 Tuệ Quang Foundation云何應住云何降伏其心佛告須菩提。
vân hà ưng trụ vân hà hàng phục kỳ tâm Phật cáo Tu Bồ Đề 。
phải làm sao trụ tâm ấy, làm sao hàng phục tâm ấy ? Phật bảo Tu Bồ Đề :
how should he/she abide there, how should he/she subdue his/her mind ? Buddha said to
Subhūti 。
comment doit-il/elle demeurer là, comment doit-il/elle soumettre son esprit ? Bouddha dit
à Subhūti 。
善男子善女人發阿耨多羅三藐三菩提者。當生如是心。
thiện nam tử Thiện Nữ Nhân phát a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề giả 。đương sanh như
thị tâm 。
Thiện nam Thiện-Nữ nào phát tâm Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác , phải phát tâm
như thế này 。
A good man or good woman when engendering the supreme and perfect enlightenment
mind 。should give rise to the following mind 。
Un bon homme ou une bonne femme en engendrant l’esprit d’ Éveil suprême et parfait 。
doit donner naissance au esprit suivant 。
我應滅度一切眾生。
ngã ưng diệt độ nhất thiết chúng sanh 。
Ta nên diệt độ tất cả chúng sanh 。
I should liberate all sentient beings 。
Je dois libérer tous les êtres sensitifs 。
滅度一切眾生已而無有一眾生實滅度者。何以故。須菩提。
diệt độ nhất thiết chúng sanh dĩ nhi vô hữu nhất chúng sanh thật diệt độ giả 。hà dĩ cố 。
Tu Bồ Đề 。
Khi diệt độ tất cả chúng sinh xong mà không có một chúng sinh nào thật diệt độ 。Vì
sao ? Này Tu Bồ Đề ,
Having liberated all sentient beings, but there is not one sentient being really liberated 。
Why ? 。Subhūti 。
Kinh Kim Cương Trang 56 Tuệ Quang FoundationAyant libéré tous les êtres sensitifs, mais il n’y a pas aucun être sensitif qui est vraiment
libéré 。Pourquoi ? 。Subhūti 。
若菩薩有我相人相眾生相壽者相則非菩薩。
nhược Bồ Tát hữu ngã tướng nhân tướng chúng sanh tướng thọ giả tướng tức phi Bồ Tát
。
nếu Bồ Tát còn có tướng ngã tướng nhân tướng chúng sanh tướng thọ giả thì chẳng phải
là Bồ Tát 。
If a Bodhisattva still attaches to signs of a self, signs of a person, signs of sentient beings
or signs of a life span, then it is not a Bodhisattva 。
Si un Bodhisattva s’attache encore à des signes d’un soi, des signes d’une personne, des
signes des êtres sensitifs ou des signes d’une durée de vie, ce n’est pas un Bodhisattva
。
所以者何。須菩提。
sở dĩ giả hà 。Tu Bồ Đề 。
Sở dĩ vì sao ? Này Tu Bồ Đề 。
Why so? 。Subhūti 。
Alors pourquoi? 。Subhūti 。
實無有法發阿耨多羅三藐三菩提者。須菩提。於意云何。
thật vô hữu pháp phát a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề giả 。Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
Vì thật không có pháp phát tâm Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác 。Này Tu Bồ Đề 。
Ý Ông thế nào? 。
Because there really does not exist the Dharma for engendering the supreme and perfect
enlightenment mind 。Subhūti 。What do you think? 。
Parce que il n’y a pas réellement le Dharma pour engendrer l’esprit d’Éveil suprême et
parfait 。Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。
如來於然燈佛所有法得阿耨多羅三藐三菩提不。
Như-Lai ư Nhiên đăng Phật sở hữu pháp đắc a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề bất 。
Kinh Kim Cương Trang 57 Tuệ Quang FoundationNhư-Lai ở chổ Nhiên Đăng Phật có được pháp Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác
chăng? 。
Thus-Come-One (Tathagata) was with Buddha Dīpaṃkara . Did I attain the supreme and
perfect enlightenment Dharma, no? 。
Ainsi-Venu était avec le Bouddha Dīpaṃkara . Avais-je atteint le Dharma d’Éveil suprême
et parfait, non? 。
不也世尊。如我解佛所說義。
bất dã Thế tôn 。như ngã giải Phật sở thuyết nghĩa 。
Không, Bạch Thế Tôn 。Theo như con hiểu nghĩa Phật dạy 。
No, World-honored One 。As I understand the Buddha’s teaching 。
Non, Honoré du Monde 。 Comme j’ai compris l’enseignement du Bouddha 。
佛於然燈佛所無有法得阿耨多羅三藐三菩提。佛言。
Phật ư Nhiên đăng Phật sở vô hữu pháp đắc a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề 。Phật
ngôn 。
Lúc Phật ở Nhiên Đăng , Phật không có được pháp Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác
。Phật bảo 。
When the Buddha was with Buddha Dīpaṃkara, you did not attain the Dharma for
supreme and perfect enlightenment 。Buddha said 。
Quand Bouddha était avec le Bouddha Dīpaṃkara, vous n'atteindriez pas le Dharma
d’Éveil suprême et parfait 。Bouddha dit 。
如是如是。須菩提。
như thị như thị 。Tu Bồ Đề 。
Đúng thế, Đúng thế 。Này Tu Bồ Đề 。
It is so true, It is so true 。Subhūti 。
C’est ainsi, C’est ainsi 。Subhūti 。
實無有法如來得阿耨多羅三藐三菩提。須菩提。
thật vô hữu pháp Như-Lai đắc a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề 。Tu Bồ Đề 。
Kinh Kim Cương Trang 58 Tuệ Quang FoundationThật không có pháp gì để Như Lai được Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác 。Này Tu
Bồ Đề 。
There really does not exist a Dharma by which Thus-Come-One (Tathagata) attained
supreme and perfect enlightenment 。Subhūti 。
Il n’y a pas un Dharma par lequel Ainsi-Venu avait atteint l’ Éveil suprême et parfait 。
Subhūti 。
若有法如來得阿耨多羅三藐三菩提者。
nhược hữu pháp Như-Lai đắc a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề giả 。
Nếu có pháp Như-Lai được Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác 。
If there is a Dharma by which Thus-Come-One (Tathagata) attained supreme and perfect
enlightenment 。
S'il y a un Dharma par lequel Ainsi-Venu avait atteint l’Éveil suprême et parfait 。
然燈佛則不與我受記。汝於來世當得作佛。
Nhiên đăng Phật tức bất dữ ngã thọ kí 。nhữ ư lai thế đương đắc tác Phật 。
thì Phật Nhiên Đăng đã chẳng thọ kí cho Ta rằng 。 Trong tương lai Ông sẽ thành Phật 。
then Buddha Dīpaṃkara did not bestow upon me the following prediction 。In the future,
you will become a Buddha 。
le Bouddha Dīpaṃkara ne m’accordait pas avec la prédiction suivante 。 Dans l’avenir, tu
deviendras un Bouddha 。
號釋迦牟尼。 何以故。
hiệu Thích Ca Mâu Ni 。 hà dĩ cố 。
hiệu Thích Ca Mâu Ni 。Vì sao ?
named Śākyamuni 。Why ?
nommé Śākyamuni 。Pourquoi ?
如來者即諸法如義。
Như-Lai giả tức chư pháp như nghĩa 。
Vì Như-Lai tức là đồng nghĩa với tự tánh chơn như của vạn pháp 。
Kinh Kim Cương Trang 59 Tuệ Quang FoundationBecause Thus-Come-One (Tathagata) is the Buddha-nature of all things 。
Parce que l’Ainsi-Venu is the Bouddha-nature de toutes les choses 。
若有人言如來得阿耨多羅三藐三菩提。須菩提。
nhược hữu nhân ngôn Như-Lai đắc a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề 。Tu Bồ Đề 。
Nếu có người nói Như-Lai được Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác 。Này Tu Bồ Đề 。
if there is somebody who says that Thus-Come-One (Tathagata) has attained supreme
and perfect enlightenment 。Subhūti 。
s'il y a quelqu’un qui a dit que l’ Ainsi-Venu avait atteint l’Éveil suprême et parfait 。
Subhūti 。
實無有法佛得阿耨多羅三藐三菩提。須菩提。
thật vô hữu pháp Phật đắc a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề 。Tu Bồ Đề 。
thật không có pháp gì để Phật được Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác 。Này Tu Bồ
Đề 。
then there really does not exist a Dharma by which the Buddha attained supreme and
perfect enlightenment 。Subhūti 。
il n'y a pas réellement un Dharma par lequel Bouddha atteindrait l’Éveil suprême et parfait
。Subhūti 。
如來所得阿耨多羅三藐三菩提。於是中無實無虛。
Như-Lai sở đắc a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề 。ư thị trung vô thật vô hư 。
Như-Lai được Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác 。 Sự giác ngộ ấy không phải thật,
không phải hư 。
Thus-Come-One (Tathagata) attained supreme and perfect enlightenment 。 This
enlightenment is neither true nor false 。
Ainsi-Venu avait atteint l’Éveil suprême et parfait 。 This éveil est ni vrai ni faux 。
是故如來說一切法皆是佛法。須菩提。
thị cố Như-Lai thuyết nhất thiết pháp giai thị Phật pháp 。Tu Bồ Đề 。
Vì vậy Như-Lai nói tất cả pháp đều là Phật pháp 。Này Tu Bồ Đề 。
Kinh Kim Cương Trang 60 Tuệ Quang FoundationFor this reason, Thus-Come-One (Tathagata) has said that all Dharmas are the Buddha’s
Dharmas 。Subhūti 。
Pour cette raison, Ainsi-Venu a dit que tous Dharmas sont des Dharmas du Bouddha 。
Subhūti 。
所言一切法者。即非一切法。是故名一切法。須菩提。
sở ngôn nhất thiết pháp giả 。tức phi nhất thiết pháp 。thị cố danh nhất thiết pháp 。Tu
Bồ Đề 。
Tất cả pháp mà Như Lai nói đó 。chính chẳng phải tất cả pháp 。vì vậy chỉ tạm gọi là tất
cả pháp 。Này Tu Bồ Đề 。
All Dharmas that I have spoken。are not all Dharmas 。For this reason they are named
all Dharmas 。Subhūti 。
Tous les Dharmas que j’ai parlé 。 ne sont pas tous Dharmas 。Pour cette raison, on les
appelle tous Dharmas 。Subhūti 。
譬如人身長大。須菩提言。世尊。
thí như nhân thân trường Đại 。Tu Bồ Đề ngôn 。Thế tôn 。
Ví dụ như người có thân cao lớn 。Tu Bồ Đề bạch 。Bạch Thế Tôn 。
Suppose someone with a great body 。Subhūti said 。World-honored One 。
Suppose qu’il y ait quelqu’un avec un corps grand 。Subhūti dit 。Honoré du Monde 。
如來說人身長大則為非大身。是名大身。須菩提。
Như-Lai thuyết nhân thân trường Đại tức vi phi Đại thân 。thị danh Đại thân 。Tu Bồ Đề
。
Như-Lai nói thân người cao lớn , chính chẳng phải thân cao lớn 。mà chỉ tạm gọi là thân
cao lớn 。Này Tu Bồ Đề 。
Thus-Come-One (Tathagata) has said a great human body, but it is not a great body 。
That is why it called a great body 。Subhūti 。
Ainsi-Venu a dit un corps grand, mais ce n’est pas un corps grand 。C’est pourquoi qu’il
est nommé un corps grand 。Subhūti 。
Kinh Kim Cương Trang 61 Tuệ Quang Foundation菩薩亦如是。若作是言。
Bồ Tát diệc như thị 。nhược tác thị ngôn 。
cũng như vậy 。 Nếu vị Bồ Tát nói 。
similarly 。If a Boddhisattva says 。
de même façon 。Si un Boddisattva dit 。
我當滅度無量眾生則不名菩薩。何以故。須菩提。
ngã đương diệt độ vô lượng chúng sanh tức bất danh Bồ Tát 。hà dĩ cố 。Tu Bồ Đề 。
Ta phải diệt độ vô lượng chúng sinh , thời vị đó chẳng phải là Bồ Tát 。Vì sao ? Này Tu
Bồ Đề 。
I have to liberate infinite sentient beings, then he is not a Bodhisattva 。Why ? 。Subhūti
。
Je dois libérer infinis êtres sensitifs, ce n’est pas un Bodhisattva 。Pourquoi ? 。Subhūti
。
實無有法名為菩薩。
thật vô hữu pháp danh vi Bồ Tát 。
Thật không có pháp gọi là Bồ Tát 。
There really does not exist a Dharma named Bodhisattva 。
Il n'y a pas un Dharma nommé Bodhisattva 。
是故佛說一切法無我無人無眾生無壽者。須菩提。若菩薩作是言。
thị cố Phật thuyết nhất thiết pháp vô ngã vô nhân vô chúng sanh vô thọ giả 。Tu Bồ Đề 。
nhược Bồ Tát tác thị ngôn 。
Vì vậy Phật nói tất cả pháp không ngã không nhân không chúng sinh không thọ giả 。Này
Tu Bồ Đề 。Nếu vị Bồ Tát nói 。
For this reason, Buddha has said all Dharmas have no images of a self, a person, sentient
beings or a life span 。Subhūti 。If a Bodhisattva says 。
Pour cette raison, Bouddha a dit que tous les Dharmas n’ont pas images d’un soi, une
personne, des êtres sensitifs ou une durée de vie 。Subhūti 。 If un Bodhisattva dit que
。
Kinh Kim Cương Trang 62 Tuệ Quang Foundation
我當莊嚴佛土。是不名菩薩。何以故。
ngã đương trang nghiêm Phật độ 。thị bất danh Bồ Tát 。hà dĩ cố 。
Ta phải trang nghiêm cõi Phật 。thì vị ấy chẳng đáng gọi là Bồ Tát 。Vì sao ?
I will adorn the Buddha land 。then he is not called a Bodhisattva 。Why ? 。
J’ornerai la terre du Bouddha 。ce n’est pas un Bodhisattva 。Pourquoi ? 。
如來說莊嚴佛土者。即非莊嚴是名莊嚴。須菩提。
Như-Lai thuyết trang nghiêm Phật độ giả 。tức phi trang nghiêm thị danh trang nghiêm 。
Tu Bồ Đề 。
Như-Lai nói trang nghiêm cõi Phật 。tức chẳng phải trang nghiêm cõi Phật, chỉ tạm gọi là
trang nghiêm 。Này Tu Bồ Đề 。
Thus-Come-One (Tathagata) has said adornments of the Buddha land 。then they are not
adornments of the Buddha land . They are called adornments 。Subhūti 。
Ainsi-Venu a dit que l’ornementation de la terre du Bouddha 。 n’est pas une
ornementation. On l’appelle ornementation 。Subhūti 。
若菩薩通達無我法者。如來說名真是菩薩。
nhược Bồ Tát thông đạt vô ngã pháp giả 。Như-Lai thuyết danh chân thị Bồ Tát 。
Nếu Bồ Tát thông suốt được lý không ngã của pháp 。Như-Lai nói đó thật là Bồ Tát 。
If a Bodhisattva clearly understands the principle of non-self of all things 。Thus-Come-
One (Tathagata) calls him/her a true Bodhisattva 。
Si un Bodhisattva a compris clairement le principle du non-soi de toutes choses 。Ainsi-
Venu a dit qu’il est un véritable Bodhisattva 。
須菩提。於意云何。如來有肉眼不。
Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。Như-Lai hữu nhục nhãn bất 。
Này Tu Bồ Đề 。Ý Ông thế nào? 。Như-Lai có nhục nhãn chăng? 。
Subhūti 。What do you think? 。Does Thus-Come-One (Tathagata) have the human
vision no? 。
Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。Ainsi-Venu a la vision humaine, non? 。
Kinh Kim Cương Trang 63 Tuệ Quang Foundation
如是世尊。如來有肉眼。須菩提。於意云何。
như thị Thế tôn 。Như-Lai hữu nhục nhãn 。Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
Đúng thế, Bạch Thế Tôn 。Như-Lai có nhục nhãn 。Này Tu Bồ Đề 。Ý Ông thế nào? 。
So it is, World-honored One 。Thus-Come-One (Tathagata) has the human vision 。
Subhūti 。What do you think? 。
C’est ainsi, Honoré du Monde 。Ainsi-Venu a la vision humaine 。Subhūti 。Qu’en
penses-tu? 。
如來有天眼不。如是世尊。如來有天眼。
Như-Lai hữu Thiên nhãn bất 。như thị Thế tôn 。Như-Lai hữu Thiên nhãn 。
Như-Lai có Thiên nhãn chăng? 。Đúng vậy , Bạch Thế Tôn 。Như-Lai có thiên nhãn 。
Does Thus-Come-One (Tathagata) have the celestial vision, no? 。So it is, World-
honored One 。Thus-Come-One (Tathagata) has the celestial vision 。
Ainsi-Venu a la vision céleste, non? 。C’est ainsi, Honoré du Monde 。Ainsi-Venu a la
vision céleste 。
須菩提。於意云何。如來有慧眼不。如是世尊。
Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。Như-Lai hữu tuệ nhãn bất 。như thị Thế tôn 。
Này Tu Bồ Đề 。Ý Ông thế nào? 。Như-Lai có tuệ nhãn chăng? 。Đúng vậy , Bạch Thế
Tôn 。
Subhūti 。What do you think? 。Does Thus-Come-One (Tathagata) have the wisdom
eye, no? 。So it is, World-honored One 。
Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。Ainsi-Venu a l’ oeil de la sagesse, non? 。C’est ainsi,
Honoré du Monde 。
如來有慧眼。須菩提。於意云何。
Như-Lai hữu tuệ nhãn 。Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
Như-Lai có tuệ nhãn 。Này Tu Bồ Đề 。Ý Ông thế nào? 。
Thus-Come-One (Tathagata) has the wisdom eye 。Subhūti 。What do you think? 。
Ainsi-Venu a l’oeil de sagesse 。Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。
Kinh Kim Cương Trang 64 Tuệ Quang Foundation
如來有法眼不。如是世尊。如來有法眼。須菩提。
Như-Lai hữu pháp nhãn bất 。như thị Thế tôn 。Như-Lai hữu pháp nhãn 。Tu Bồ Đề 。
Như-Lai có pháp nhãn chăng? 。Đúng vậy, Bạch Thế Tôn 。Như-Lai có pháp nhãn 。
Này Tu Bồ Đề 。
Does Thus-Come-One (Tathagata) have the Dharma eye, no? 。So it is, World-honored
One 。Thus-Come-One (Tathagata) has the Dharma eye 。Subhūti 。
Ainsi-Venu a l’oeil du Dharma, non? 。C’est ainsi, Honoré du Monde 。Ainsi-Venu a l’oeil
du Dharma 。Subhūti 。
於意云何。如來有佛眼不。如是世尊。
ư ý vân hà 。Như-Lai hữu Phật nhãn bất 。như thị Thế tôn 。
Ý Ông thế nào? 。Như-Lai có Phật nhãn chăng? 。Đúng vậy, Bạch Thế Tôn 。
What do you think? 。Does Thus-Come-One (Tathagata) have the Buddha eye, no? 。So
it is, World-honored One 。
Qu’en penses-tu? 。Ainsi-Venu a l’oeil du Bouddha, non? 。C’est ainsi, Honoré du
Monde 。
如來有佛眼。須菩提。於意云何。
Như-Lai hữu Phật nhãn 。Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
Như-Lai có Phật nhãn 。Này Tu Bồ Đề 。Ý Ông thế nào? 。
Thus-Come-One (Tathagata) has the Buddha eye 。Subhūti 。What do you think? 。
Ainsi-Venu a l’oeil du Bouddha 。Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。
恒河中所有沙佛說是沙不。如是世尊。如來說是沙。
hằng hà trung sở hữu sa Phật thuyết thị sa bất 。như thị Thế tôn 。Như-Lai thuyết thị sa
。
Như bao nhiêu cát trong sông Hằng Phật nói đó là cát chăng? 。Đúng vậy, Bạch Thế Tôn
。Như-Lai nói đó là cát 。
For all the grains of sand in Ganges River, has Buddha called that sand, no? 。So it is,
World-honored One 。Thus-Come-One (Tathagata) has called that sand 。
Kinh Kim Cương Trang 65 Tuệ Quang FoundationPour tous les grains de sable dans la Rivière Ganges, Bouddha a dit que c’est du sable,
non? 。C’est ainsi, Honoré du Monde 。Ainsi-Venu a dit que c’est du sable 。
須菩提。於意云何。
Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
Này Tu Bồ Đề 。Ý Ông thế nào? 。
Subhūti 。What do you think? 。
Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。
如一恒河中所有沙有如是等恒河。是諸恒河所有沙數佛世界。
như nhất hằng hà trung sở hữu sa hữu như thị đẳng hằng hà 。thị chư hằng hà sở hữu sa
sổ Phật thế giới 。
như số cát trong một sông Hằng đều là sông Hằng 。số cát của các sông Hằng đó đều là
cõi Phật 。
If all the grains of sand in Ganges River would be Ganges Rivers, and all the grains of
sand in all these Ganges Rivers would be Buddha lands 。
Si tous les grains de sable dans la Rivière Ganges étaient tous Rivières Ganges 。et tous
les grains de sable dans toutes ces Rivières Ganges étaient des terres des Bouddhas 。
如是寧為多不。甚多世尊。佛告須菩提。
như thị ninh vi đa bất 。thậm đa Thế tôn 。Phật cáo Tu Bồ Đề 。
như vậy có nhiều cõi Phật chăng? 。Rất nhiều, Bạch Thế Tôn 。Phật bảo Tu Bồ Đề 。
these Buddha lands would be numerous, no? 。Very numerous, World-honored One 。
Buddha said to Subhūti 。
ces terres des Bouddhas seraient nombreuses, non? 。 Très nombreuses, Honoré du
Monde 。Bouddha dit à Subhūti 。
爾所國土中所有眾生若干種心如來悉知。
nhĩ sở quốc độ trung sở hữu chúng sanh nhược can chủng tâm Như-Lai tất tri 。
Bao nhiêu thứ tâm của chúng sinh trong các cõi đó Như-Lai đều biết hết 。
Kinh Kim Cương Trang 66 Tuệ Quang FoundationAll kinds of mind of sentient beings in those lands would be fully known to Thus-Come-
One (Tathagata) 。
Tous les genres d’esprit des êtres sensitifs dans ces terres là seraient bien connus à
Ainsi-Venu 。
何以故。如來說諸心皆為非心是名為心。
hà dĩ cố 。Như-Lai thuyết chư tâm giai vi phi tâm thị danh vi tâm 。
Vì sao ? Như-Lai nói các thứ tâm đều chẳng phải là tâm bèn tạm gọi là tâm 。
Why ? 。Thus-Come-One (Tathagata) has said all these kinds of mind are not mind. That
is why they are called mind 。
Pourquoi ? 。Ainsi-Venu a dit que tous ces genres d’esprit ne sont pas esprit. On les
appelle esprit 。
所以者何。須菩提。過去心不可得。
sở dĩ giả hà 。Tu Bồ Đề 。quá khứ tâm bất khả đắc 。
Sở dĩ vì sao ? Này Tu Bồ Đề 。Vì tâm quá khứ không có được 。
Why so? 。Subhūti 。Because the past mind can not be obtained 。
Alors pourquoi? 。Subhūti, Parce que l’esprit passé ne peut pas être obtenu 。
現在心不可得。未來心不可得。
hiện tại tâm bất khả đắc 。vị lai tâm bất khả đắc 。
tâm hiện tại không có được 。tâm vị lai không có được 。
the present mind can not be obtained 。and the future mind can not be obtained 。
le présent esprit ne peut pas être obtenu 。et le futur esprit ne peut pas être obtenu 。
須菩提。於意云何。
Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
Này Tu Bồ Đề 。Ý Ông thế nào? 。
Subhūti 。What do you think? 。
Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。
Kinh Kim Cương Trang 67 Tuệ Quang Foundation若有人滿三千大千世界七寶以用布施。
nhược hữu nhân mãn tam Thiên Đại Thiên thế giới thất bảo dĩ dụng bố thí 。
Nếu có người đem bố thí bảy báu đầy cả tam thiên Đại Thiên thế giới 。
Suppose there were a person who would fill up three thousand great thousand (one
billion) worlds with seven jewels for charity 。
Suppose qu’il y ait quelqu’un qui remplissait trois mille grand mille (un milliard) de mondes
avec les sept bijoux pour la charité 。
是人以是因緣得福多不。如是世尊。此人以是因緣得福甚多。
thị nhân dĩ thị nhân duyên đắc phước đa bất 。như thị Thế tôn 。thử nhân dĩ thị nhân
duyên đắc phước thậm đa 。
do nhân duyên ấy người đó có được nhiều phước chăng? 。Đúng vậy, Bạch Thế Tôn 。
Do nhân duyên ấy, người đó được phước rất nhiều 。
would he/she get many blessings because of these causes and conditions, no? 。So it is,
World-honored One 。Because of these causes and conditions, he/she would get many
blessings 。
cette personne obtiendrait beaucoup de bénédictions par ces causes et conditions, non?
。C’est ainsi, Honoré du Monde 。 Par ces causes et conditions, cette personne
obtiendrait vraiment beaucoup de bénédictions 。
須菩提。若福德有實。如來不說得福德多。
Tu Bồ Đề 。nhược phước đức hữu thật 。Như-Lai bất thuyết đắc phước đức đa 。
Này Tu Bồ Đề 。Nếu phước đức có thật 。Như-Lai chẳng nói được phước đức nhiều 。
Subhūti 。If blessings and virtues really exist 。Thus-Come-One (Tathagata) says that
he/she would not get many blessings and virtues 。
Subhūti 。 Si les bénédictions et vertues existe vraiment 。Ainsi-Venu a dit qu’il/elle
n’obtiendrait pas nombreuses bénédictions et vertues 。
以福德無故。如來說得福德多。
dĩ phước đức vô cố 。Như-Lai thuyết đắc phước đức đa 。
Do phước đức là không 。Như-Lai mới nói là được phước đức nhiều 。
Kinh Kim Cương Trang 68 Tuệ Quang FoundationBecause blessings and virtues are non-existent。Thus-Come-One (Tathagata) says
he/she would get many blessings and virtues 。
Parce que les bénédictions et vertues n’existent pas 。Ainsi-Venu dit qu’il/elle obtiendrait
nombreuses bénédictions et vertues。
須菩提。於意云何。
Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
Này Tu Bồ Đề 。Ý Ông thế nào? 。
Subhūti 。What do you think? 。
Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。
佛可以具足色身見不。不也世尊。如來不應以具足色身見。
Phật khả dĩ cụ túc sắc thân kiến bất 。bất dã Thế tôn 。Như-Lai bất ưng dĩ cụ túc sắc
thân kiến 。
Có thể dùng sắc thân hoàn toàn mà thấy được Phật chăng? 。Không, Bạch Thế Tôn 。
Chẳng nên dùng sắc thân hoàn toàn để thấy Như Lai 。
Is it possible to use the perfect form of the body to see Buddha, no? 。No, World-honored
One 。Thus-Come-One (Tathagata) should not be seen by the perfect form of the body 。
Est-il possible d’utiliser la parfaite forme du corps pour voir Bouddha, non? 。Non, Honoré
du Monde 。Ainsi-Venu ne doit pas être vu par la parfaite forme du corps 。
何以故。如來說具足色身。即非具足色身。
hà dĩ cố 。Như-Lai thuyết cụ túc sắc thân 。tức phi cụ túc sắc thân 。
Vì sao ? Như-Lai nói sắc thân toàn hảo 。tức chẳng phải sắc thân toàn hảo 。
Why ? 。Thus-Come-One (Tathagata) has said that the perfect form of the body 。is not
the perfect form of the body 。
Pourquoi 。Ainsi-Venu a dit que la parfaite forme du corps 。 n’est pas la parfaite forme
du corps 。
是名具足色身。須菩提。於意云何。
thị danh cụ túc sắc thân 。Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
Kinh Kim Cương Trang 69 Tuệ Quang Foundationmới tạm gọi là sắc thân toàn hảo 。Này Tu Bồ Đề 。Ý Ông thế nào? 。
That is why it is called the perfect form of the body 。Subhūti 。What do you think? 。
C’est pourquoi qu’on l’appelle parfaite forme du corps 。Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。
如來可以具足諸相見不。不也世尊。
Như-Lai khả dĩ cụ túc chư tướng kiến bất 。bất dã Thế tôn 。
Có thể dùng các tướng toàn hảo để thấy Như Lai chăng? 。Không, Bạch Thế Tôn 。
Is it possible to use auspicious signs to see Thus-Come-One (Tathagata), no? 。No
World-honored One 。
Est-il possible d’utiliser les bons signes pour voir Ainsi-Venu, non? 。Non, Honoré du
Monde 。
如來不應以具足諸相見。何以故。
Như-Lai bất ưng dĩ cụ túc chư tướng kiến 。hà dĩ cố 。
Chẳng nên dùng các tướng toàn hảo để thấy Như Lai 。Vì sao ?
Thus-Come-One (Tathagata) should not be seen by auspicious signs 。Why ? 。
Ainsi-Venu ne doit pas être vu par les bons signes 。pourquoi 。
如來說諸相具足即非具足。是名諸相具足。須菩提。
Như-Lai thuyết chư tướng cụ túc tức phi cụ túc 。thị danh chư tướng cụ túc 。Tu Bồ Đề 。
Như-Lai nói các tướng toàn hảo tức chẳng phải các tướng toàn hảo 。mới tạm gọi là các
tướng toàn hảo 。Này Tu Bồ Đề 。
Thus-Come-One (Tathagata) has said all auspicious signs are not auspicious signs 。
That is why they are called auspicious signs 。Subhūti 。
Ainsi-Venu a dit que tous les bons signes ne sont pas des bons signes 。On les appelle
bons signes 。Subhūti 。
汝勿謂如來作是念。我當有所說法。莫作是念。
nhữ vật vị Như-Lai tác thị niệm 。ngã đương hữu sở thuyết pháp 。mạc tác thị niệm 。
Ông chớ bảo Như-Lai nghĩ rằng 。Ta nên thuyết pháp 。Tu yệt không nên nghĩ như thế
。
Kinh Kim Cương Trang 70 Tuệ Quang FoundationDo not say that Thus-Come-One (Tathagata) thinks 。I will expound the Dharma 。
Absolutely do not think so 。
Ne dis pas que l’Ainsi-Venu a pensé 。Je vais expliquer le Dharma 。Absolument ne
pense pas ainsi 。
何以故。若人言如來有所說法即為謗佛。
hà dĩ cố 。nhược nhân ngôn Như-Lai hữu sở thuyết pháp tức vi báng Phật 。
Vì sao ? Nếu có người nói Như-Lai có thuyết pháp tức là chê bai Phật 。
Why ? 。If somebody says that Thus-Come-One (Tathagata) has expounded the Dharma
then he/she will have slandered the Buddha 。
Pourquoi ? 。Si quelqu’un a dit que l’ Ainsi-Venu a expliqué le Dharma, il/elle aura
diffamé le Bouddha 。
不能解我所說故。須菩提。
bất năng giải ngã sở thuyết cố 。Tu Bồ Đề 。
chẳng hiểu được lời của Ta 。Này Tu Bồ Đề 。
and can not understand my teachings 。Subhūti 。
et ne pourra pas comprendre mes enseignments 。Subhūti 。
說法者無法可說。是名說法。
thuyết pháp giả vô pháp khả thuyết 。thị danh thuyết pháp 。
Thuyết pháp nhưng không có pháp để nói 。chỉ tạm gọi là thuyết pháp 。
Expounding the Dharma but there is no Dharma to be expounded 。That is why it is
called expounding the Dharma 。
Expliquer le Dharma, mais il n’y a aucun Dharma pour être expliqué 。C’est pourquoi
qu’on l’appelle expliquer le Dharma 。
爾時慧命須菩提白佛言。世尊。
nhĩ thời huệ mạng Tu Bồ Đề bạch Phật ngôn 。Thế tôn 。
Lúc bấy giờ Huệ Mạng Tu Bồ Đề bạch Phật rằng 。Bạch Thế Tôn 。
At that time Venerable Subhūti said to Buddha 。World-honored One 。
Kinh Kim Cương Trang 71 Tuệ Quang FoundationÀ ce temps là, Vénérable Subhūti dit au Bouddha 。Honoré du Monde 。
頗有眾生於未來世。聞說是法生信心不。佛言。
pha hữu chúng sanh ư vị lai thế 。văn thuyết thị pháp sanh tín tâm bất 。Phật ngôn 。
Trong đời vị lai có chúng sanh 。nghe nói pháp này mà sanh tín tâm chăng? 。Phật bảo
。
In the future, some sentient beings 。after listening to this Dharma will give rise to the
faithful mind, no? 。Buddha said 。
Dans le futur, certains êtres sensitifs, ayant écouté ce Dharma 。 produiront l’esprit fidèle,
non? 。Bouddha dit 。
須菩提。彼非眾生非不眾生。何以故。
Tu Bồ Đề 。bỉ phi chúng sanh phi bất chúng sanh 。hà dĩ cố 。
Này Tu Bồ Đề 。Các chúng sinh ấy chẳng phải chúng sinh cũng chẳng phải không phải
chúng sinh 。Vì sao ?
Subhūti 。Those sentient beings are neither sentient beings nor non-sentient beings 。
Why ? 。
Subhūti 。 Ces êtres sensitifs sont ni êtres sensitifs ni non-êtres sensitifs 。Pourquoi ? 。
須菩提。眾生眾生者。如來說非眾生。是名眾生。
Tu Bồ Đề 。chúng sanh chúng sanh giả 。Như-Lai thuyết phi chúng sanh 。thị danh
chúng sanh 。
Này Tu Bồ Đề 。Những chúng sinh ấy 。Như-Lai nói là chẳng phải chúng sinh 。chỉ tạm
gọi là chúng sinh 。
Subhūti 。Thus-Come-One (Tathagata) has said those sentient beings are not sentient
beings 。They are called sentient beings 。
Subhūti 。Ces êtres sensitifs là 。Ainsi-Venu a dit qu’ils ne sont pas des êtres sensitifs 。
Ils sont nommés êtres sensitifs 。
須菩提白佛言。世尊。
Tu Bồ Đề bạch Phật ngôn 。Thế tôn 。
Kinh Kim Cương Trang 72 Tuệ Quang FoundationTu Bồ Đề bạch Phật rằng 。Bạch Thế Tôn 。
Subhūti said to Buddha 。World-honored One 。
Subhūti dit au Bouddha 。Honoré du Monde 。
佛得阿耨多羅三藐三菩提。為無所得耶。如是如是。須菩提。
Phật đắc a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề 。vi vô sở đắc da 。như thị như thị 。Tu Bồ Đề
。
Phật được Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác 。vì có nghỉa là không được điều gì
chăng ? Đúng vậy, đúng vậy 。Này Tu Bồ Đề 。
Buddha attained supreme and perfect enlightenment 。Does this mean that there is no
attainment , no ?。So it is, So it is 。Subhūti 。
Bouddha atteindrait l’Éveil suprême et parfait 。Est-ce qu’il n’y a aucune réalisation, non ?
。C’est ainsi, C’est ainsi 。Subhūti 。
我於阿耨多羅三藐三菩提。
ngã ư a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề 。
Ta ở nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác 。
I attained supreme and perfect enlightenment 。
J’atteindrais l’Éveil suprême et parfait 。
乃至無有少法可得是名阿耨多羅三藐三菩提。
nãi chí vô hữu thiểu pháp khả đắc thị danh a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề 。
hay là một pháp khác không có gì gọi là được cả, chỉ tạm gọi là Vô Thượng Chánh Đẳng
Chánh Giác 。
or another Dharma called attainment of nothing . It is called supreme and perfect
enlightenment 。
ou un autre Dharma qui est nommmé réalisation de rien 。 On l’appelle Éveil suprême et
parfait.
復次須菩提。是法平等無有高下。
phục thứ Tu Bồ Đề 。thị pháp bình đẳng vô hữu cao hạ 。
Kinh Kim Cương Trang 73 Tuệ Quang FoundationLại nữa Tu Bồ Đề 。pháp ấy bình đẳng không có cao thấp 。
Furthermore, Subhūti 。that Dharma is equanimous, neither high nor low 。
De plus, Subhūti 。ce Dharma est égal, ni haut ni bas 。
是名阿耨多羅三藐三菩提。
thị danh a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề 。
nên gọi là Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác 。
It is called supreme and perfect enlightenment 。
Il est nommé Éveil suprême et parfait 。
以無我無人無眾生無壽者。
dĩ vô ngã vô nhân vô chúng sanh vô thọ giả 。
Do vì không ngã không nhân không chúng sinh không thọ giả 。
By having non-self, non-person, non-sentient beings and non-life span 。
En ayant ni moi, ni personne, ni êtres sensitifs et ni durée de vie 。
修一切善法則得阿耨多羅三藐三菩提。須菩提。所言善法者。
tu nhất thiết thiện pháp tức đắc a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề 。Tu Bồ Đề 。sở ngôn
thiện pháp giả 。
và tu tập tất cả các thiện pháp thời được Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác 。Này Tu
Bồ Đề 。 Thiện pháp đó 。
and practicing all good Dharmas, I attained supreme and perfect enlightenment 。Subhūti
。That good Dharma 。
et pratiquant tous les bons Dharmas, j’avais atteint l’Éveil suprême et parfait 。Subhūti 。
Ce bon Dharma là 。
如來說非善法是名善法。
Như-Lai thuyết phi thiện pháp thị danh thiện pháp 。
Như-Lai nói chẳng phải thiện pháp , chỉ tạm gọi là thiện pháp 。
Thus-Come-One (Tathagata) says it is not a good Dharma. That why it is called a good
Dharma 。
Kinh Kim Cương Trang 74 Tuệ Quang FoundationAinsi-Venu a dit qu’il n’est pas un bon Dharma. C’est pourquoi qu’on l’appelle un bon
Dharma 。
須菩提。
Tu Bồ Đề 。
Này Tu Bồ Đề 。
Subhūti 。
Subhūti 。
若三千大千世界中所有諸須彌山王。如是等七寶聚有人持用布施。
nhược tam Thiên Đại Thiên thế giới trung sở hữu chư Tu -Di sơn Vương 。như thị đẳng
thất bảo tụ hữu nhân trì dụng bố thí 。
Nếu các núi chúa Tu - Di trong ba ngàn Đại Thiên thế giới 。chất đầy bảy báu mà có
người đem đi bố thí 。
Suppose all great Mount Sumerus in one billion worlds 。would be full of seven jewels
and someone would use them for charity 。
Suppose que tous les grands Mount Sumerus dans un milliard de mondes 。seraient
remplis des sept bijoux et quelqu’un les utiliserait pour la charité 。
若人以此般若波羅蜜經乃至四句偈等。
nhược nhân dĩ thử bát nhã ba la mật Kinh nãi chí tứ cú kệ đẳng 。
hoặc nếu có người chỉ lấy bốn câu kệ của Kinh Bát nhã ba la mật 。
or if someone would use only four lines of verse from this Perfection of Wisdom Sutra 。
ou if quelqu’un utiliserait seulement quatre lignes de strophe de ce Sutra de la Perfection
de la Sagesse 。
受持讀誦為他人說。於前福德百分不及一。
thọ trì độc tụng vi tha nhân thuyết 。ư tiền phước đức bách phân bất cập nhất 。
mà thọ trì đọc tụng và giảng nói cho người khác 。 thì phước đức của người trước không
bằng một phần trăm phước đức của người này 。
Kinh Kim Cương Trang 75 Tuệ Quang Foundationto accept, uphold, read, recite and explain them to others 。 then the blessings and
virtues of the previous person would not be equal to one hundredth of the blessings and
virtues of this person 。
pour les accepter, maintenir, lire, réciter et les expliquer à d’autres 。 les bénédictions et
vertues de la précédente personne ne seraient pas égalées au centième des bénédictions
et vertues de cette personne 。
百千萬億分乃至算數譬喻所不能及。
bách thiên vạn ức phân nãi chí toán sổ thí dụ sở bất năng cập 。
không bằng một phần trăm ngàn vạn ức, không thể so sánh tính đếm và thí dụ được 。
not one trillionth, not even comparable and calculable 。
pas un milliardième, même incomparable et inestimable 。
須菩提。於意云何。汝等勿謂如來作是念。
Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。nhữ đẳng vật vị Như-Lai tác thị niệm 。
Này Tu Bồ Đề 。Ý Ông thế nào? 。Các Nguơi chớ bảo Như-Lai nghĩ rằng 。
Subhūti 。What do you think? 。Do not say that Thus-Come-One (Tathagata) thinks 。
Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。 Ne disez pas que l’ Ainsi-Venu pense 。
我當度眾生。須菩提。莫作是念。何以故。
ngã đương độ chúng sanh 。Tu Bồ Đề 。mạc tác thị niệm 。hà dĩ cố 。
Ta phải độ chúng sinh 。Này Tu Bồ Đề 。Tu yệt không nghĩ như thế 。Vì sao ?
I will liberate sentient beings 。Subhūti 。Absolutely do not think so 。Why ? 。
Je libérerai les êtres sensitifs 。Subhūti, Absolument ne pas pensez ainsi 。Pourquoi ? 。
實無有眾生如來度者。
thật vô hữu chúng sanh Như-Lai độ giả 。
Thật không có chúng sinh mà Như-Lai độ 。
There really do not exist sentient beings who have been liberated by Thus-Come-One
(Tathagata) 。
Il n'y a pas vraiment des êtres sensitifs qui sont libérés par l’Ainsi-Venu 。
Kinh Kim Cương Trang 76 Tuệ Quang Foundation
若有眾生如來度者。如來則有我人眾生壽者須菩提。
nhược hữu chúng sanh Như-Lai độ giả 。Như-Lai tức hữu ngã nhân chúng sanh thọ giả
Tu Bồ Đề 。
Nếu có chúng sinh mà Như-Lai độ 。thì Như-Lai có ngã nhân chúng sinh thọ giả . Này Tu
Bồ Đề 。
If there are sentient beings who have been liberated by Thus-Come-One (Tathagata) 。
Thus-Come-One (Tathagata) still has signs of self, a person, sentient beings or a life
span. Subhūti 。
S'il y a des êtres sensitifs libérés par l’Ainsi-Venu 。Ainsi-Venu a encore des signes d’un
soi, une personne, des êtres sensitifs ou une durée de vie. Subhūti 。
如來說有我者則非有我。
Như-Lai thuyết hữu ngã giả tức phi hữu ngã 。
Như-Lai nói có ngã tức chẳng có ngã 。
Thus-Come-One (Tathagata) has said having a self means not having a self 。
Ainsi-Venu a dit qu’ayant un soi c’est ayant un non-soi 。
而凡夫之人以為有我。須菩提。凡夫者如來說則非凡夫。
nhi phàm phu chi nhân dĩ vi hữu ngã 。Tu Bồ Đề 。phàm phu giả Như-Lai thuyết tức phi
phàm phu 。
mà người phàm phu cho là có ngã 。Này Tu Bồ Đề 。Phàm phu mà Như-Lai nói tức là
chẳng phải phàm phu 。
but ordinary people say it is having a self 。Subhūti 。Ordinary people that Thus-Come-
One (Tathagata) has spoken about are not ordinary people 。
mais les gens ordinaires disent c’est ayant un soi 。Subhūti 。Les gens ordinaires dont
Ainsi-Venu a parlé ne sont pas des gens ordinaires 。
須菩提。於意云何。
Tu Bồ Đề 。ư ý vân hà 。
Này Tu Bồ Đề 。Ý Ông thế nào? 。
Kinh Kim Cương Trang 77 Tuệ Quang FoundationSubhūti 。What do you think? 。
Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。
可以三十二相觀如來不。須菩提言。如是如是。
khả dĩ tam thập nhị tướng quán Như-Lai bất 。Tu Bồ Đề ngôn 。như thị như thị 。
Có thể dùng ba mươi hai tướng để thấy Như-Lai chăng? 。Tu Bồ Đề đáp 。Đúng vậy ,
đúng vậy 。
Is it possible to use thirty-two marks to see Thus-Come-One (Tathagata), no? 。Subhūti
replied 。So it is, So it is 。
Est-il possible d’utiliser 32 marques pour voir Ainsi-Venu, non? 。Subhūti répondit 。C’est
ainsi, C’est ainsi 。
以三十二相觀如來。佛言。須菩提。
dĩ tam thập nhị tướng quán Như-Lai 。Phật ngôn 。Tu Bồ Đề 。
Có thể dùng ba mươi hai tướng để thấy Như-Lai 。Phật bảo 。Này Tu Bồ Đề 。
It is possible to use thirty-two marks to see Thus-Come-One (Tathagata) 。Buddha said
。Subhūti 。
C’est possible d’utiliser 32 marques pour voir Ainsi-Venu 。Bouddha dit 。Subhūti 。
若以三十二相觀如來者。轉輪聖王則是如來。
nhược dĩ tam thập nhị tướng quán Như-Lai giả 。Chuyển luân Thánh Vương tức thị Như-
Lai 。
Nếu dùng ba mươi hai tướng để thấy Như-Lai 。thì Chuyển luân Thánh Vương là Như-Lai
rồi 。
If thirty-two marks would be used to see Thus-Come-One (Tathagata) 。then a Wheel-
Turning (Dharma) King would be a Buddha 。
Si l’on utiliserait 32 marques pour voir Ainsi-Venu 。un Roi de Roue-Tournante (Dharma)
serait un Bouddha 。
須菩提白佛言。世尊。如我解佛所說義。
Tu Bồ Đề bạch Phật ngôn 。Thế tôn 。như ngã giải Phật sở thuyết nghĩa 。
Kinh Kim Cương Trang 78 Tuệ Quang FoundationTu Bồ Đề bạch Phật rằng 。Bạch Thế Tôn 。Như con hiểu lời của Phật 。
Subhūti said to Buddha 。World-honored One 。As I understand the Buddha teaching 。
Subhūti dit au Bouddha 。Honoré du Monde 。 Comme j’ai compris l’enseignement du
Bouddha 。
不應以三十二相觀如來。爾時世尊而說偈言。
bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quán Như-Lai 。nhĩ thời Thế tôn nhi thuyết kệ ngôn 。
chẳng nên dùng ba mươi hai tướng để thấy Như-Lai 。Lúc bấy giờ Thế Tôn nói kệ rằng 。
thirty-two marks should not be used to see Thus-Come-One (Tathagata) 。At that time,
World-honored One spoke the following verse 。
on ne doit pas utiliser 32 marques pour voir Ainsi-Venu 。À ce temps là, Honoré du
Monde récitait le strophe suivant 。
若以色見我以音聲求我
nhược dĩ sắc kiến ngã dĩ âm thanh cầu ngã
Nếu lấy sắc thấy Ta hoặc lấy tiếng tìm Ta
If one uses forms to see me or sounds to find me
Si on utilise des formes pour me voir ou des sons pour me trouver
是人行邪道不能見如來
thị nhân hành tà đạo bất năng kiến Như-Lai
người ấy hành tà đạo chẳng thấy được Như-Lai
that person is on wrong paths and unable to see Thus-Come-One (Tathagata)
cette personne est sur les faux chemins et ne peut pas voir l’ Ainsi-Venu
須菩提。汝若作是念。如來不以具足相故。
Tu Bồ Đề 。nhữ nhược tác thị niệm 。Như-Lai bất dĩ cụ túc tướng cố 。
Này Tu Bồ Đề 。Nếu Nguơi nghĩ rằng 。Như-Lai chẳng do các tướng toàn hảo 。
Subhūti 。If you think 。Thus-Come-One (Tathagata) has, because of auspicious signs,
。
Subhūti 。 Si tu penses que 。l’Ainsi-Venu a, à cause des bons signes, 。
Kinh Kim Cương Trang 79 Tuệ Quang Foundation
得阿耨多羅三藐三菩提。須菩提。
đắc a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề 。Tu Bồ Đề 。
mà được Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác 。Này Tu Bồ Đề 。
attained supreme and perfect enlightenment 。Subhūti 。
atteint l’Éveil suprême et parfait 。Subhūti 。
莫作是念。如來不以具足相故。
mạc tác thị niệm 。Như-Lai bất dĩ cụ túc tướng cố 。
Tuyệt không nghĩ như thế 。Như-Lai chẳng do các tướng toàn hảo 。
Absolutely do not think so 。Thus-Come-One (Tathagata) has not used auspicious signs
。
Absolument ne pense pas ainsi 。Ainsi-Venu n’a pas utilisé les bons signes 。
得阿耨多羅三藐三菩提。須菩提。若作是念。
đắc a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề 。Tu Bồ Đề 。nhược tác thị niệm 。
mà được Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác 。Tu Bồ Đề 。Nếu Ông nghĩ rằng 。
to attain supreme and perfect enlightenment 。Subhūti 。If you think 。
pour atteindre l’Éveil suprême et parfait 。Subhūti 。 Si tu penses 。
發阿耨多羅三藐三菩提者說諸法斷滅相。
phát a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề giả thuyết chư pháp đoạn điệt tướng 。
Người phát tâm Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác nói các pháp có tướng đoạn diệt 。
A person engendering the supreme and perfect enlightenment mind says that all dharmas
have signs of destruction 。
Une personne engendrant l’esprit d’Éveil suprême et parfait dit que tous les dharmas ont
des signes de destruction 。
莫作是念。何以故。發阿耨多羅三藐三菩提心者。
mạc tác thị niệm 。hà dĩ cố 。phát a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề tâm giả 。
Kinh Kim Cương Trang 80 Tuệ Quang FoundationTuyệt không nghĩ như thế 。Vì sao ? Nếu phát tâm Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác
。
Absolutely do not think so 。Why ? 。Whoever engendering the supreme and perfect
enlightenment mind 。
Absolument ne penses pas ainsi 。Pourquoi ? 。 Quiconque engendrant l’esprit d’Éveil
suprême et parfait 。
於法不說斷滅相。須菩提。
ư pháp bất thuyết đoạn điệt tướng 。Tu Bồ Đề 。
không nói tướng đoạn diệt cùa các pháp 。Này Tu Bồ Đề 。
does not say the destruction signs of the Dharmas 。Subhūti 。
ne parle pas des signes de destruction des Dharmas 。Subhūti 。
若菩薩以滿恒河沙等世界七寶布施。
nhược Bồ Tát dĩ mãn hằng hà sa đẳng thế giới thất bảo bố thí 。
Nếu Bồ Tát dùng bảy báu đầy hằng-hà-sa số thế giới mà bố thí 。
If a Bodhisattva would fill countless worlds with seven jewels for charity 。
Si un Bodhisattva remplirait innombrables mondes avec des sept bijoux pour la charité 。
若復有人知一切法無我得成於忍。
nhược phục hữu nhân tri nhất thiết pháp vô ngã đắc thành ư nhẫn 。
hoặc lại có Bồ Tát hiểu lý vô ngã của tất cả các pháp mà được trí nhẫn nhục 。
or if a Boddhisattva would understand the principle of non-self of all things and attain the
tolerance wisdom 。
ou si un Boddisattva comprendrait le principle de non-soi des choses et atteindrait la
sagesse de la tolérance 。
此菩薩勝前菩薩所得功德。須菩提。以諸菩薩不受福德故。
thử Bồ Tát thắng tiền Bồ Tát sở đắc công đức 。Tu Bồ Đề 。dĩ chư Bồ Tát bất thọ phước
đức cố 。
Kinh Kim Cương Trang 81 Tuệ Quang FoundationBồ Tát này được nhiều công đức hơn Bồ tát trước 。Này Tu Bồ Đề 。Vì các Bồ Tát chẳng
nhận lấy phước đức 。
this Bodhisattva would have more merits and virtues than the previous one 。Subhūti 。
Because all Bodhisattvas do not accept blessings and virtues 。
ce Bodhisattva aurait plus mérites et vertues que celui-là 。Subhūti 。Parce que tous les
Bodhisattvas n’acceptent pas les bénédictions et vertues 。
須菩提白佛言。世尊。云何菩薩不受福德。
Tu Bồ Đề bạch Phật ngôn 。Thế tôn 。vân hà Bồ Tát bất thọ phước đức 。
Tu Bồ Đề bạch Phật rằng 。 Bạch Thế Tôn 。Tại sao Bồ Tát chẳng nhận lấy phước đức ?
Subhūti said to Buddha 。World-honored One 。Why do Bodhisattvas not accept
blessings and virtues ? 。
Subhūti dit au Bouddha 。Honoré du Monde 。Pourquoi les Bodhisattvas n’acceptent pas
les bénédictions et vertues ? 。
須菩提。菩薩所作福德不應貪著。
Tu Bồ Đề 。Bồ Tát sở tác phước đức bất ưng tham trước 。
Này Tu Bồ Đề 。Bồ Tát khi làm phước đức chẳng nên tham trước 。
Subhūti 。Bodhisattvas when performing blessings and virtues should not be subject to
attachments 。
Subhūti 。Les Bodhisattvas quand faisant les bénédictions et vertues ne doivent pas être
exposés aux attachements 。
是故說不受福德。
thị cố thuyết bất thọ phước đức 。
vì vậy nói chẳng nhận lấy phước đức 。
For this reason, I say that they do not accept blessings and virtues 。
Pour cette raison, j’ai dit qu’ils n’acceptent pas les bénédictions et vertues 。
須菩提。
Tu Bồ Đề 。
Kinh Kim Cương Trang 82 Tuệ Quang FoundationNày Tu Bồ Đề 。
Subhūti 。
Subhūti 。
若有人言如來若來若去若坐若臥。是人不解我所說義。何以故。
nhược hữu nhân ngôn Như-Lai nhược lai nhược khứ nhược tọa nhược ngọa 。thị nhân bất
giải ngã sở thuyết nghĩa 。hà dĩ cố 。
Nếu có người nói Như-Lai hoặc đến hoặc đi hoặc ngồi hoặc nằm 。thì người ấy chẳng
hiểu lời Ta nói 。Vì sao ?
If there is someone who says that Thus-Come-One (Tathagata) comes or goes or sits or
lies down 。that person does not understand my teaching 。Why ? 。
Si quelqu’un a dit que l’Ainsi-Venu vient ou s'en va ou s'assoit ou se couche 。cette
personne ne comprend pas mon enseignement 。Pourquoi ? 。
如來者無所從來亦無所去故名如來。
Như-Lai giả vô sở tòng lai diệc vô sở khứ cố danh Như-Lai 。
Vì Như-Lai không từ đâu đến cũng không đi đâu nên gọi là Như-Lai 。
Thus-Come-One (Tathagata) is neither coming from somewhere nor going anywhere.
That why I am called Thus-Come-One (Tathagata) 。
Ainsi-Venu ni vient de quelque part ni s'en va nulle part . C’est pourquoi mon nom est
Ainsi-Venu 。
須菩提。若善男子善女人。
Tu Bồ Đề 。nhược thiện nam tử Thiện Nữ Nhân 。
Tu Bồ Đề 。Nếu Thiện nam Thiện-Nữ nào 。
Subhūti 。Suppose a good man or a good woman 。
Subhūti 。 Suppose un bon homme ou une bonne femme 。
以三千大千世界碎為微塵。於意云何。是微塵眾寧為多不。
dĩ tam Thiên Đại Thiên thế giới toái vi vi trần 。ư ý vân hà 。thị vi trần chúng ninh vi đa
bất 。
Kinh Kim Cương Trang 83 Tuệ Quang Foundationđem ba ngàn Đại Thiên thế giới đập vụn làm vi trần 。Ý Ông thế nào? 。Vi trần đó có
nhiều chăng? 。
were to grind one billion worlds to dust particles 。What do you think? 。These particles
would be many, no? 。
moudrait un milliard de mondes en particules de poussìere 。Qu’en penses-tu? 。Ces
particules seraient nombreux, non? 。
甚多世尊。何以故。若是微塵眾實有者。
thậm đa Thế tôn 。hà dĩ cố 。nhược thị vi trần chúng thật hữu giả 。
Rất nhiều, Bạch Thế Tôn 。Vì sao ? Nếu các vi trần ấy thật có 。
Very many, World-honored One 。Why ? 。If these particles really exist。
Très nombreux, Honoré du Monde 。Pourquoi ? 。Si ces particules existe vraiment 。
佛則不說是微塵眾。所以者何。
Phật tức bất thuyết thị vi trần chúng 。sở dĩ giả hà 。
Thì Phật chẳng nói đó là các vi trần 。 Sở dĩ vì sao ? 。
Buddha says that they are not dust particles 。Why so? 。
Bouddha dit qu’ils ne sont pas des particules de poussìere 。Alors pourquoi? 。
佛說微塵眾則非微塵眾。是名微塵眾。世尊。
Phật thuyết vi trần chúng tức phi vi trần chúng 。thị danh vi trần chúng 。Thế tôn 。
Phật nói các vi trần thì chẳng phải các vi trần 。chỉ tạm gọi là các vi trần 。 Bạch Thế Tôn
。
Buddha has said that dust particles are not dust particles 。They are called dust particles
。World-honored One 。
Bouddha a dit que les particules de poussìere ne sont pas des particules de poussìere 。
On les appelle particules de poussìere 。Honoré du Monde 。
如來所說三千大千世界則非世界。是名世界。
Như-Lai sở thuyết tam Thiên Đại Thiên thế giới tức phi thế giới 。thị danh thế giới 。
Kinh Kim Cương Trang 84 Tuệ Quang FoundationNhư-Lai nói ba ngàn Đại Thiên thế giới thì chẳng phải ba ngàn Đại Thiên thế giới 。chỉ
tạm gọi là ba ngàn Đại Thiên thế giới 。
Thus-Come-One (Tathagata) has said that one billion worlds are not one billion worlds 。
They are called one billion worlds 。
Ainsi-Venu a dit qu’ un milliard de mondes ne sont pas un milliard de mondes 。Ils
s’appellent un milliard de mondes 。
何以故。若世界實有者則是一合相。
hà dĩ cố 。nhược thế giới thật hữu giả tức thị nhất hợp tướng 。
Vì sao ? 。Nếu thế giới thật có chỉ là một hợp tướng 。
Why ? 。 If these worlds really existed, they would only be an unity of signs 。
Pourquoi ? 。Si ces mondes vraiment existaient, its seraient seulement une unité de
signes 。
如來說一合相則非一合相。是名一合相。須菩提。
Như-Lai thuyết nhất hợp tướng tức phi nhất hợp tướng 。thị danh nhất hợp tướng 。Tu Bồ
Đề 。
Như-Lai nói một hợp tướng thì chẳng phải một hợp tướng 。chỉ tạm gọi một hợp tướng 。
Này Tu Bồ Đề 。
Thus-Come-One (Tathagata) has said that an unity of signs is not an unity of signs 。That
is why it is called an unity of signs 。Subhūti 。
Ainsi-Venu a dit une unité de signes n’est pas une unité de signes 。C’est pourquoi qu’on
l’appelle une unité de signes 。Subhūti 。
一合相者則是不可說。但凡夫之人貪著其事。
nhất hợp tướng giả tức thị bất khả thuyết 。đãn phàm phu chi nhân tham trước kỳ sự 。
Một hợp tướng ấy không thể nói được 。chỉ có người phàm phu tham đắm vào đó 。
An unity of signs cannot be spoken 。Only ordinary people are attached to it 。
Une unité de signes ne peut pas être parlée 。 Seulement les gens ordinaires s’y
attachent 。
Kinh Kim Cương Trang 85 Tuệ Quang Foundation須菩提。
Tu Bồ Đề 。
Này Tu Bồ Đề 。
Subhūti 。
Subhūti 。
若人言佛說我見人見眾生見壽者見。須菩提。於意云何。
nhược nhân ngôn Phật thuyết ngã kiến nhân kiến chúng sanh kiến thọ giả kiến 。Tu Bồ
Đề 。ư ý vân hà 。
Nếu có người nói Phật nói về ngã kiến, nhân kiến, chúng sanh kiến và thọ giả kiến 。Tu
Bồ Đề 。Ý Ông thế nào? 。
If someone says Buddha has spoken of a view of self, a view of a person, a view of
sentient beings or a view of a life span 。Subhūti 。What do you think? 。
Si quelqu’un a dit que Bouddha a parlé une vue d’un soi, une vue d’une personne, une
vue des êtres sensitifs ou une vue d’une durée de vie 。Subhūti 。Qu’en penses-tu? 。
是人解我所說義不。世尊。是人不解如來所說義。何以故。
thị nhân giải ngã sở thuyết nghĩa bất 。Thế tôn 。thị nhân bất giải Như-Lai sở thuyết
nghĩa 。hà dĩ cố 。
Người ấy có hiểu lời Ta chăng? 。Bạch Thế Tôn 。Người ấy chẳng hiểu lời của Như-Lai
。Vì sao ? 。
Does that person understand my teaching, no? 。World-honored One 。That person does
not understand the teaching of Thus-Come-One (Tathagata) 。why ? 。
Cette personne comprend mon enseignement, non? 。Honoré du Monde 。Cette
personne ne comprend pas l’enseignement de l’ Ainsi-Venu 。Pourquoi ?。
世尊說我見人見眾生見壽者見即非我見
Thế tôn thuyết ngã kiến nhân kiến chúng sanh kiến thọ giả kiến tức phi ngã kiến
Thế Tôn nói ngã kiến , nhân kiến, chúng sinh kiến và thọ giả kiến tức là chẳng phải ngã
kiến
Kinh Kim Cương Trang 86 Tuệ Quang FoundationWorld-honored One has said that a view of a self, a view of a person, a view of sentient
beings or a view of a life span are not a view of a self,
Honoré du Monde a dit qu’une vue d’un soi, une vue d’une personne, une vue des êtres
sensitifs ou une vue d’une durée de vie ne sont pas une vue d’un soi,
人見眾生見壽者見。
nhân kiến chúng sanh kiến thọ giả kiến 。
nhân kiến, chúng sinh kiến và thọ giả kiến 。
a view of a person, a view of sentient beings or a view of a life span 。
une vue d’une personne, une vue des êtres sensitifs ou une vue d’une durée de vie 。
是名我見人見眾生見壽者見。須菩提。
thị danh ngã kiến nhân kiến chúng sanh kiến thọ giả kiến 。Tu Bồ Đề 。
chỉ tạm gọi là ngã kiến nhân kiến chúng sinh kiến thọ giả kiến 。Này Tu Bồ Đề 。
These are called a view of a self, a view of a person, a view of sentient beings or a view of
a life span 。Subhūti 。
Celles-ci sont appelées une vue d’un soi, une vue d’une personne, une vue des êtres
sensitifs ou une vue d’une durée de vie 。Subhūti 。
發阿耨多羅三藐三菩提心者。於一切法。
phát a nậu đa la tam miểu tam Bồ Đề âm giả 。ư nhất thiết pháp 。
Khi phát tâm Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác 。tất cả các pháp 。
When engendering the supreme and perfect enlightenment mind 。 all dharmas 。
Quand engendrant l’esprit d’Éveil suprême et parfait 。 tous Dharma 。
應如是知如是見如是信解不生法相。須菩提。所言法相者。
ưng như thị tri như thị kiến như thị tín giải bất sanh pháp tướng 。Tu Bồ Đề 。sở ngôn
pháp tướng giả 。
nên biết như thế, thấy như thế, tin hiểu như thế, chẳng sanh pháp tướng 。Này Tu Bồ Đề
。 pháp tướng mà Ta nói đó 。
Kinh Kim Cương Trang 87 Tuệ Quang Foundationshould thus be known, thus be viewed, thus be believed and thus be understood, and one
should not give rise to the marks of the Dharma 。Subhūti 。the marks of the Dharma that
I have talked about。
doivent ainsi être connus, ainsi être vus, ainsi être crus, et ainsi être compris, et on ne doit
pas donner naissance à des signes du Dharma 。Subhūti 。 Les signes du Dharma que
j’ai parlé 。
如來說即非法相。是名法相。須菩提。
Như-Lai thuyết tức phi pháp tướng 。thị danh pháp tướng 。Tu Bồ Đề 。
Như-Lai nói tức chẳng phải pháp tướng 。chỉ tạm gọi là pháp tướng 。Này Tu Bồ Đề 。
Thus-Come-One (Tathagata) says that they are not the Dharma marks 。They are called
Dharma marks 。Subhūti 。
Ainsi-Venu a dit qu’ils ne sont pas des signes du Dharma 。Ils sont nommés signes du
Dharma 。Subhūti 。
若有人以滿無量阿僧祇世界七寶持用布施。
nhược hữu nhân dĩ mãn vô lượng a tăng kì thế giới thất bảo trì dụng bố thí 。
Nếu có người đem bảy báu chất đầy vô lượng a tăng kì thế giới mà bố thí 。
Suppose someone would fill infinite and incalculable worlds with seven jewels for charity
。
Suppose qu’il y ait quelqu’un qui remplissait infinis et incalculables mondes avec les sept
bijoux pour la charité 。
若有善男子善女人發菩薩心者。
nhược hữu thiện nam tử Thiện Nữ Nhân phát Bồ Tát tâm giả 。
và nếu có Thiện nam Thiện-Nữ nào phát tâm Bồ Tát 。
and suppose there would be a good man or good woman engendering the Bodhisattva
mind 。
et s'il y ait un bon homme ou une bonne femme engendrant l’esprit de Bodhisattva 。
持於此經乃至四句偈等。受持讀誦為人演說其福勝彼。
Kinh Kim Cương Trang 88 Tuệ Quang Foundationtrì ư thử Kinh nãi chí tứ cú kệ đẳng 。thọ trì độc tụng vi nhân diễn thuyết kỳ phước thắng
bỉ 。
chỉ lấy bốn câu kệ của Kinh này 。thọ trì đọc tụng và giảng nói cho người khác, thì phước
của người này hơn phước của người kia 。
would just take four lines of verse in this Sutra 。would accept, uphold, read, recite and
would explain them to others, then his blessings would be more than those of the previous
one 。
prendrait seulement quatre lignes de strophe dans ce Sutra 。les accepterait, les
maintiendrait, les liserait, les réciterait et les expliquerait aux autres, ses bénédictions
seraient plus que celles de la précédente personne 。
云何為人演說。不取於相如如不動。何以故。
vân hà vi nhân diễn thuyết 。bất thủ ư tướng như như bất động 。hà dĩ cố 。
Giảng nói cho người khác như thế nào ? 。Chẳng chấp lấy tướng, như Chân Như chẳng
động 。Vì sao ?
How to explain to others ? 。By not attaching to signs, like the unaffected Thusness
(innate nature) 。Why ? 。
Comment expliquer aux autres ? 。Par non attachant aux signes, comme l’Ainsieté
(nature innée) qui n’est pas affectée 。Pourquoi ? 。
一切有為法如夢幻泡影
nhất thiết hữu vi pháp như mộng huyễn phao ảnh
Tất cả pháp hửu vi như mộng, huyễn, bọt và ảnh
All conditioned dharmas (things) are like dreams, illusions, bubbles and shadows
Tous les Dharmas conditionnés (toutes les choses conditionnées) sont comme des
rêves, des illusions, des bulles et des ombres
如露亦如電應作如是觀
như lộ diệc như điện ưng tác như thị quán
như sương cũng như chớp nên thường quán như thế
like dew and also like lightning. They should thus be contemplated.
Kinh Kim Cương Trang 89 Tuệ Quang Foundation comme la rosée et aussi comme des éclairs. Ils doivent être ainsi contemplés.
佛說是經已。
Phật thuyết thị Kinh dĩ 。
Phật nói Kinh này xong 。
When Buddha had expounded this Sutra 。
Quand Bouddha avait expliqué ce Sutra 。
長老須菩提及諸比丘比丘尼優婆塞優婆夷。一切世間天人阿修羅。
Trưỡng Lão Tu Bồ Đề cập chư bỉ khâu bỉ khâu ni Ưu bà tức Ưu bà di 。nhất thiết thế gian
Thiên Nhơn A-tu-La 。
Trưỡng Lão Tu Bồ Đề cùng các Tỳ Kheo, Tỳ Kheo Ni, Ưu bà tắc (Cận sự nam), Ưu bà di
(Cận sự nữ) 。tất cả Trời, Người, A-tu-La trong thế gian 。
Venerable Subhūti with all Bhiksus (monk), Bhiksunis (nun), laymen, laywomen 。all
Gods, humans and asuras (titans) in this world 。
Vénérable Subhūti avec tous Bhiksus, Bhiksunis, les laiques hommes et femmes, 。tous
les dieux, humains et asuras (titans) dans ce monde 。
聞佛所說皆大歡喜。
văn Phật sở thuyết giai Đại hoan hỉ 。
nghe Phật nói đều rất hoan hỉ 。
after listening to the Buddha were very elated 。
après ayant écouté le Bouddha étaient tous exaltés 。
信受奉行金剛般若波羅蜜經。
tín thọ phụng hành kim cương bát nhã ba la mật Kinh 。
tin nhận và vâng theo tu hành Kinh Kim Cương Bát Nhã Ba La Mật 。
All of them believed, accepted and faithfully practiced the Diamond Perfection of Wisdom
Sutra 。
Tous d’eux croyaient, acceptaient et pratiquaient fidèlement le Sutra de la Perfection de la
Sagesse du Diamant 。
Kinh Kim Cương Trang 90 Tuệ Quang Foundation
真言
Chân ngôn
Lời thật
The true words
Les mots de vérité
那謨婆伽跋帝 鉢喇壞 波羅弭多曳 唵
na mô bà dà bạt đế bát lạt hoại ba la nhị đa duệ úm
伊利底 伊室利 輸盧馱 毘舍耶 毘舍
y lợi để y thất lợi du lô đà Tì-xá da Tì-xá
耶 莎婆訶
da toa bà ha
============================================================
TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com
Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến
Vietnamese & English & French Translations Sun Apr 30 19:26:28 2006
Kinh Kim Cương Trang 91 Tuệ Quang FoundationREFERENCES
1. Kinh Kim Cang Giác Nghĩa Đoạn Nghi, Thiền Sư Hám Sơn, Nguyên Hiển Trần Tiễn
Huyến dịch, 1984.
2. Kinh Kim Cương, HT Trí Quang
3. Kinh Kim Cang Giảng Giải, HT Thanh Từ
4. The Diamond Sutra, Edward Conze
5. The Diamond Sutra, Wong Mou-Lam
6. The Diamond Perfection of Wisdom Sutra, Charles Patton
7. Le Sutra du Diamant, Urgyen Sangharakshita.
Kinh Kim Cương Trang 92 Tuệ Quang Foundation
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét